Trong cuộc sống đôi khi bạn sẽ nhận được một tấm danh thiếp bằng tiếng Anh có từ viết tắt như PhD. Hay trên một số bằng đại học nước ngoài cũng sẽ đề học vị là những từ viết tắt như PhD, MD, MA, MSc, BA, BSc. Khi đọc những từ viết tắt này được in trên danh thiếp hay bằng bạn có biết cụ thể những từ viết tắt này có học vị là gì? Nếu bạn đang thắc mắc không biết rõ nghĩa của những từ này là gì, hãy theo dõi bài viết sau của Quản trị mạng để tìm câu trả lời nhé.
1. PhD
Bạn đang xem: PhD, MD, MA, MSc, BA, BSc có nghĩa là gì?
PhD (còn được viết là Ph.D, Dphil) là từ viết tắt của cụm Doctor of physolophy trong tiếng Anh, nghĩa là Tiến sĩ/ chuyên gia triết học.
Tiến sĩ là học vị cao nhất trong các bậc học, nó xuất hiện lần đầu tiên ở Đức, sau này được Mỹ và các nước phương Tây khác sử dụng. Những năm gần đây PhD được gộp lại để nói chung về những người có học vị Tiến sĩ trong mọi ngành nghề.
2. MD
MD là từ viết tắt của cụm từ A medical doctor/ physician. Đây là một học vị trong chuyên ngành y khoa rất phổ biến tại nhiều quốc gia. Những người học MD thường được học thực hành nhiều hơn là lý thuyết.
3. MA
MA là từ viết tắt của từ Master of Arts. Từ này được hiểu là thạc sỹ văn chương/ xã hội. Những người này chuyên về lĩnh vực khoa học xã hội như truyền thông, giáo dục, ngôn ngữ, văn học, địa lý, lịch sử và âm nhạc.
4. MS hoặc MSc
MS hoặc MSc đây là từ viết tắt của cụm từ Master of Science. Từ này có nghĩa là thạc sỹ khoa học tự nhiên. Bằng này được trao cho các cá nhân sau khi hoàn thành khoá học về khoa học tự nhiên như sinh học, hoá học, kĩ thuật, y tế hay thống kê. Ở một số nơi người ta thường cho rằng bằng MS có “sức nặng” hơn bằng MA.
5. BA
BA được viết tắt của từ Bachelor of Arts Cử nhân văn chương/ xã hội đây là những người có nghiệp vụ chuyên môn về nhân văn, văn học, lịch sử, khoa học xã hội, truyền thông và ngoại ngữ. Ngoài ra, BA còn là từ viết tắt của Business Analyst, đây là chuyên viên phân tích nghiệp vụ, đây là người kết nối khách hàng với người làm kinh doanh, người làm kỹ thuật của doanh nghiệp.
6. BSC
BSc (hoặc BS) là viết tắt của Bachelor of Science có nghĩa là những cử nhân khoa học tự nhiên. Bằng BS là bằng liên quan đến những môn như kỹ thuật, công nghệ, toán học, khoa học máy tính, điều dưỡng và hóa sinh. Mặc dù bằng BS thường liên quan đến các môn khoa học, thế nhưng nhiều trường cũng cung cấp bằng BS ở một số lĩnh vực khác như âm nhạc.
Ngoài những từ viết tắt trên, chúng tôi còn bổ sung thêm một số từ viết tắt trong bảng dưới đây về các vị trí công việc mà bạn sẽ thường gặp trong cuộc sống. Mời bạn cùng tham khảo.
Từ viết tắt
Từ đầy đủ
Ý nghĩa
Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc
The Bachelor of Science
Cử nhân khoa học tự nhiên.
BBA
The Bachelor of Business Administration
Cử nhân quản trị kinh doanh.
BCA
The Bachelor of Commerce and Administration
Cử nhân thương mại và quản trị.
B.Acy., B.Acc. hoặc B. Accty
The Bachelor of Accountancy
Cử nhân kế toán.
LLB, LL.B
The Bachelor of Laws
Cử nhân luật.
BPAPM
The Bachelor of public affairs and policy management
Cử nhân ngành quản trị và chính sách công.
M.A
The Master of Art
Thạc sĩ khoa học xã hội.
M.S., MSc hoặc M.Si
The Master of Science
Thạc sĩ khoa học tự nhiên.
MBA
The Master of business Administration
Thạc sĩ quản trị kinh doanh.
MAcc, MAc, hoặc Macy
The Master of Accountancy
Thạc sĩ kế toán.
M.S.P.M.
The Master of Science in Project Management
Thạc sĩ quản trị dự án.
M.Econ
The Master of Economics
Thạc sĩ kinh tế học.
M. Fin.
The Master of Finance
Thạc sĩ tài chính học.
Ph.D
Doctor of Philosophy
Tiến sĩ (các ngành nói chung).
D.M
Doctor of Medicine
Tiến sĩ y khoa.
D.Sc.
Doctor of Science
Tiến sĩ các ngành khoa học.
DBA hoặc D.B.A
Doctor of Business Administration
Tiến sĩ quản trị kinh doanh.
Trên đây là các học vị phổ biến nhất ở phương Tây, và những từ viết tắt thường gặp trong các bằng cấp, công trình khoa học. Như vậy, bài viết trên đã giải thích cho các bạn đã biết các từ PhD, MD, MA, MSc, BA, BSc có nghĩa là gì, viết tắt của từ nào rồi nhé.
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Tổng hợp