Vật Lí 9 Bài 48: Mắt được THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.
Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 9 Bài 48
Cấu tạo của mắt
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc).
+ Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm, nó dễ dàng phồng lên hay dẹt xuống khi cơ vòng đỡ nó bóp lại hay giãn ra làm cho tiêu cự của nó thay đổi.
+ Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.
Sự điều tiết của mắt
Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó sẽ hiện rõ nét trên màng lưới. Cơ vòng đỡ thể thủy tinh đã phải co giãn một chút khiến thể thủy tinh phồng lên hoặc dẹt lại và làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh, quá trình này được gọi là sự điều tiết của mắt. Sự điều tiết xảy ra hoàn toàn tự nhiên.
Điểm cực cận và điểm cực viễn
– Điểm xa mắt nhất mà khi có vật ở đó, mắt không điều tiết có thể nhìn rõ vật gọi là điểm cực viễn (kí hiệu là Cv).
Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn được gọi là khoảng cực viễn.
– Điểm gần mắt nhất mà khi có vật ở đó, mắt còn có thể nhìn rõ vật (khi điều tiết tối đa) gọi là điểm cực cận (kí hiệu là Cc).
Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận được gọi là khoảng cực cận.
– Mắt chỉ có thể nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt.
Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.
Chú ý: Ảnh của vật trên màng lưới thì ngược chiều với vật nhưng ta vẫn không thấy vật bị lộn ngược. Đó là do hoạt động của hệ thần kinh thị giác.
Giải bài tập SGK Vật Lí 9 Bài 48
Bài C1 (trang 128 SGK Vật Lý 9)
Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh. Thủy tinh thể đóng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh? Màn hứng ảnh trong máy ảnh đóng vai trò như bộ phận nào trong con mắt?
Lời giải:
– Về phương diện quang hình học: mắt giống như một máy ảnh, tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật trên võng mạc.
+ Thể thủy tinh của mắt đóng vai trò như vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
+ Màng lưới (võng mạc) đóng vai trò như màn hứng ảnh của máy ảnh để ghi ảnh.
Bài C2 (trang 129 SGK Vật Lý 9)
Ta đã biết, khi vật nằm càng xa thấu kính hội tụ thì ảnh thật của vật nằm càng gần tiêu điểm của thấu kính. Vậy em hãy cho biết tiêu cự của thể thủy tinh khi mắt nhìn các vật ở xa và các vật ở gần dài, ngắn khác nhau như thế nào? Biết rằng khoảng cách từ thể thủy tinh của mắt đến màng lưới là không thay đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màng lưới (hình 48.2 SGK).
Lời giải:
Quá trình tạo ảnh của thể thủy tinh được mô phỏng bằng hình vẽ sau: (coi màn PQ như màng lưới trên võng mạc của mắt)
– ΔABO ∼ ΔA’B’O (g.g), ta có:
Vì khoảng cách từ thể thủy tinh của mắt đến màng lưới là không thay đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màng lưới nên ta có AB và OA’ không đổi
→ nếu OA lớn (vật ở càng xa mắt) thì ảnh A’B’ nhỏ và ngược lại. (1)
– ΔOIF ∼ ΔA’B’F (g.g), ta có:
Hay:
Vì OA’ và AB không đổi, nên nếu A’B’ nhỏ thì OF’ lớn và ngược lại. (2)
Từ (1) và (2) ta có nếu OA càng lớn thì A’B’ càng nhỏ, OF càng lớn và ngược lại. Nghĩa là khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn, khi nhìn các vật càng gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ.
Bài C5 (trang 130 SGK Vật Lý 9)
Một người đứng cách một cột điện 20m. Cột điện cao 8m. Nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu xentimet?
Lời giải:
Quá trình tạo ảnh của thể thủy tinh được mô phỏng bằng hình vẽ sau: (coi màn PQ như màng lưới trên võng mạc của mắt).
Ký hiệu cột điện là AB, ảnh của cột điện trên màng lưới là A’B’, thể thủy tinh là thấu kính hội tụ đặt tại O. Ta có: AO = 20m = 2000cm; A’O = 2cm; AB = 8m = 800cm.
Hai tam giác ABO và A’B’O đồng dạng với nhau, ta có:
Chiều cao của ảnh cột điện trên màng lưới là:
Bài C6 (trang 130 SGK Vật Lý 9)
Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất? Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất?
Lời giải:
Cách 1:
Áp dụng kết quả thu được ở câu C2. Ta được:
Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất. Khi nhìn 1 vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh ngắn nhất.
Cách 2:
Sử dụng công thức thấu kính cho trường hợp vật thật cho ảnh thật đã chứng minh từ câu C6-Bài 43 ta có:
f là tiêu cự của thể thủy tinh, d là khoảng cách từ vật đến mắt, d’ là khoảng cách từ ảnh (màng lưới) đến thể thủy tinh.
Ta thấy d’ không đổi, nên khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì d tăng đến lớn nhất → 1/d nhỏ nhất → 1/f nhỏ nhất → f lớn nhất tức là thể thủy tinh sẽ dài nhất.
Ngược lại, nếu nhìn ở điểm cực cận thì d nhỏ nhất → 1/d lớn nhất → 1/f lớn nhất → f nhỏ nhất tức là thể thủy tinh sẽ ngắn nhất.
Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 48 có đáp án
Bài 1: Bộ phận quan trọng nhất của mắt là:
A. Thể thủy tinh và thấu kính
B. Thể thủy tinh và màng lưới
C. Màng lưới và võng mạc
D. Con ngươi và thấu kính
Lời giải
Mắt có nhiều bộ phận. Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là: thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc)
Đáp án: B
Bài 2: Ảnh của một vật in trên màng lưới của mắt là
A. Ảnh ảo nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo lớn hơn vật.
C. Ảnh thật nhỏ hơn vật.
D. Ảnh thật lớn hơn vật.
Lời giải
Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới có đặc điểm là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Đáp án: C
Bài 3: Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở:
A. Thể thủy tinh của mắt.
B. Võng mạc của mắt.
C. Con ngươi của mắt.
D. Lòng đen của mắt.
Lời giải
Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới có đặc điểm là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Ta có, màng lưới hay còn gọi là võng mạc
Đáp án: B
Bài 4: Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như
A. Gương cầu lồi
B. Gương cầu lõm
C. Thấu kính hội tụ
D. Thấu kính phân kỳ
Lời giải
Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm
Đáp án: C
Bài 5: Mắt tốt khi nhìn vật ở xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật ở
A. Trước màng lưới của mắt.
B. Trên màng lưới của mắt.
C. Sau màng lưới của mắt.
D. Trước tiêu điểm của thể thuỷ tinh của mắt.
Lời giải
Ta có: Dù mắt có phải điều tiết hay không điều tiết thì muốn nhìn thấy vật thì ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới của mắt
Đáp án: B
Bài 6: Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách:
A. Thay đổi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.
B. Thay đổi đường kính của con ngươi.
C. Thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh.
D. Thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh và khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.
Lời giải
Để nhìn rõ các vật ở các vị trí xa gần khác nhau thì mắt phải điều tiết để ảnh hiện rõ trên màng lưới bằng cách co giãn thể thủy tinh (thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh)
Đáp án: C
Bài 7: Khi nói về mắt, câu phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà khi đặt vật tại đó mắt điều tiết mạnh nhất mới nhìn rõ.
B. Điểm cực cận là điểm gần nhất mà khi đặt vật tại đó mắt không điều tiết vẫn nhìn rõ được.
C. Không thể quan sát được vật khi đặt vật ở điểm cực viễn của mắt.
D. Khi quan sát vật ở điểm cực cận, mắt phải điều tiết mạnh nhất.
Lời giải
A – sai vì: Điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn
B – sai vì: Điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn thấy được gọi là điểm cực cận và khi nhìn vật ở điểm cực cận mắt phải điều tiết lớn nhất
C – sai vì: Điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn
D – đúng
Đáp án: D
Bài 8: Khi nói về mắt, câu phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi nhìn vật ở xa thì tiêu cự của thể thủy tinh mắt lớn nhất.
B. Khi nhìn vật ở xa vô cực mắt phải điều tiết tối đa.
C. Khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất của mắt thay đổi theo độ tuổi.
D. Mắt tốt, khi quan sát mà không phải điều điều tiết thì tiêu điểm của thể thuỷ tinh nằm trên màng lưới.
Lời giải
A, C, D – đúng
B – sai vì: Khi nhìn vật ở xa vô cực (điểm cực viễn) mắt không phải điều tiết
Đáp án: B
Bài 9: Mắt người có thể nhìn rõ một vật khi vật đó nằm trong khoảng
A. từ điểm cực cận đến mắt.
B. từ điểm cực viễn đến vô cực.
C. từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
D. từ điểm cực viễn đến mắt.
Lời giải
Khoảng cách từ điểm CC đến CV gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt
=> Mắt người có thể nhìn rõ một vật khi vật đó nằm trong khoảng giới hạn nhìn rõ này.
Đáp án: C
Bài 10: Khoảng cách nào sau đây được coi là khoảng nhìn thấy rõ của mắt?
A. Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
B. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn.
C. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận.
D. Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.
Lời giải
Khoảng cách từ điểm CC đến CV gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt
Đáp án: A
Bài 11: Về phương diện tạo ảnh, mắt và máy ảnh có tính chất giống nhau là
A. Tạo ra ảnh thật, lớn hơn vật.
B. Tạo ra ảnh thật, bé hơn vật.
C. Tạo ra ảnh ảo, lớn hơn vật.
D. Tạo ra ảnh ảo, bé hơn vật.
Lời giải
Ta thấy, về phương diện tạo ảnh, mắt và máy ảnh có tính chất giống nhau là cùng tạo ra ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Đáp án: B
Bài 12: Mắt tốt khi nhìn vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật hiện trên màng lưới. Khi đó tiêu điểm của thể thủy tinh ở vị trí:
A. trên thể thủy tinh của mắt.
B. trước màng lưới của mắt.
C. trên màng lưới của mắt.
D. sau màng lưới của mắt.
Lời giải
Mắt tốt khi nhìn vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật hiện trên màng lưới. Khi đó tiêu điểm của thể thủy tinh ở trên màng lưới của mắt.
Đáp án: C
Bài 13: Một đặc điểm của mắt mà nhờ đó mắt nhìn rõ được vật khi quan sát các vật xa, gần khác nhau là:
A. thể thủy tinh có thể thay đổi độ cong.
B. màng lưới có thể thay đổi độ cong.
C. thể thủy tinh có thể di chuyển được.
D. màng lưới có thể di chuyển được.
Lời giải
Một đặc điểm của mắt mà nhờ đó mắt nhìn rõ được vật khi quan sát các vật xa, gần khác nhau là thể thủy tinh có thể thay đổi độ cong.
Đáp án: A
Bài 14: Tiêu cự của thể thủy tinh là dài nhất khi mắt quan sát vật ở
A. điểm cực cận
B. điểm cực viễn
C. khoảng cực cận
D. khoảng cực viễn
Lời giải
Ta có: Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh nằm trên màng lưới, lúc này thể thủy tinh có tiêu cự dài nhất.
Đáp án: B
Bài 15: Tiêu cự của thể thủy tinh là ngắn nhất khi mắt quan sát vật ở
A. điểm cực cận
B. điểm cực viễn
C. khoảng cực cận
D. khoảng cực viễn
Lời giải
Khi nhìn vật ở điểm cực cận mắt phải điều tiết lớn nhất (thể thủy tinh phồng lớn nhất và có tiêu cự ngắn nhất)
Đáp án: A
Bài 16: Khi nhìn một tòa nhà cao 10m ở cách mắt 20m thì ảnh của tòa nhà trên màng lưới mắt có độ cao bao nhiêu? Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2cm.
A. 0,5cm
B. 1,0cm
C. 1,5cm
D. 2,0cm
Lời giải
d=20m
d′=2cm=0,02m
h=10m
Ta có:
Đáp án: B
Bài 17: Một người nhìn rõ một vật. Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người đó là 2cm. Khoảng cách từ ảnh của vật đó đến thể thủy tinh của mắt
A. 0cm
B. 2cm
C. 5cm
D. vô cùng
Lời giải
Một người nhìn rõ một vật => ảnh ở trên võng mạc.
Khoảng cách từ ảnh của vật đó đến thể thủy tinh của mắt chính bằng khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt và bằng 2cm.
Đáp án: B
******************
Trên đây là nội dung bài học Vật Lí 9 Bài 48: Mắt do THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Mắt. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.
Biên soạn bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Vật Lý 9