Tính chất hoá học của Clo (Cl), ví dụ và bài tập về Clo. Clo (cl) là một trong những phi kim hoạt động mạnh, có thể nhiều bạn chưa biết trong nước máy dùng hàng ngày cũng có một lượng clo cho phép nhất định.
Clo (cl) được ứng dụng để Khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng vải, sợi, bột giấy; Điều chế nước Gia-ven, clorua vôi, …Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su,… Vậy Clo (cl) có những tính chất vật lý và tính chất hoá học nào chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết quả bài viết này nhé.
I. Tính chất vật lý của Clo (cl)
– Clo ký hiêu là Cl, là chất khí có màu vàng lục và mùi hắc, clo là khí độc.
– Clo nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước.
Bạn đang xem: Tính chất hoá học của Clo (Cl), ví dụ và bài tập về Clo – hoá lớp 9
– Ở 20oC, một thể tích nước hòa tan 2,5 thể tích khí clo.
II. Tính chất hoá học của Clo (cl)
1. Clo tác dụng với kim loại
– Các halogen hoạt động hoá học mạnh do phân tử của chúng phân li tương đối dễ dàng thành nguyên tử, nguyên tử có tính chất hoá học rất mạnh.
– Phản ứng kết hợp halogen với kim loại xảy ra đặc biệt nhanh và thoát ra nhiệt lượng lớn.
2Na + Cl2 → 2NaCl
– Khi kết hợp với kim loại, các halogen oxi hoá các kim loại đến hoá trị cực đại của kim loại.
3Cl2(khí) + 2Fe(rắn) → 2FeCl3(rắn)
(Nếu Fe dư: Fedư + 2FeCl3 → 3FeCl2)
Cl2(khí) + Cu(rắn) →CuCl2(rắn)
Kết luận: Clo tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua.
2. Clo tác dụng với hyđro
Cl2(k) + H2(k) → 2HCl(k)
– Khí HCl tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit hiđrocloric.
Kết luận: Clo có những tính chất hóa học của phi kim. Clo là một phi kim hoạt động hóa học mạnh, clo không trực tiếp phản ứng với oxi.
3. Clo tác dụng với nước
Cl2(khí)+ H2O (lỏng) ⇌ HCl(dd) + HClO(dd) (phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau).
Chú ý: Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO và Cl2 nên có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo. Nếu cho quỳ tím vào dd đó, lúc đầu quỳ tím hóa đỏ, sau đó nhanh chóng bị mất màu là do tác dụng oxi hóa mạnh của axit hipoclorơ HClO.
4. Clo tác dụng với dung dịch NaOH
Cl2(k) + 2NaOH(dd) → NaCl(dd) + NaClO(dd) + H2O(l)
Chú ý: Dung dịch hỗn hợp gồm NaCl (natri clorua) và NaClO (natri hipoclorit) được gọi là nước Gia-ven. Dung dịch này có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO có tính oxi hóa mạnh.
III. Điều chế khí Clo (cl)
1. Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm
4HCl(dd đặc) + MnO2(r) → MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O(l)
2. Điều chế Clo trong công nghiệp
– Điện phân dung dịch bão hòa NaCl, có màng ngăn xốp:
2NaCl(dd) + 2H2O(l) → 2NaOH(dd) + Cl2(k) + H2(k)
IV. Bài tập về Clo (cl)
Bài 6 trang 81 sgk hoá 9: Có ba khí được đựng riêng biệt trong ba lọ: clo, hiđrua clorua, oxi. Hãy nêu ba phương pháp hóa học để nhận biết từng khí đựng trong ba lọ.
Lời giải: Lấy mẫu thử từng khí:
– Dùng quỳ tím ẩm cho vào các mẫu thử:
+ Nhận biết được khí clo: làm mất màu giấy quỳ tím ẩm
+ Nhận ra được khí hiđro clorua: làm quỳ tím ẩm hóa đỏ.
+ Không có hiện tượng gì là khí oxi
Bài 10 trang 81 sgk hoá 9: Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Lời giải: Theo bài ra ta có:
nCl2 = V/22,4 = 1,12/22,4 = 0,05 mol.
Phương trình phản ứng:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Theo PTPƯ: nNaOH = 2.nCl2 = 2.0,05 = 0,1 mol
VNaOH = n/CM = 0,1/1 = 0,1 lít
nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,05 mol.
CM (NaCl) = CM (NaClO) = 0,05/0,1 = 0,5 M.
Bài 11 trang 81 sgk hoá 9: Cho 10,8g kim loại M có hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4g muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.
Lời giải: Gọi M là khối lượng mol của kim loại
Ta có PTPƯ: 2M + 3Cl2 → 2MCl3
10,8 g 53,4 g
Theo PTPƯ: nM = nMCl3 ⇒ 10,8/M = 53,4/(M + 35,5.3)
Giải phương trình trên được M = 27 (g) ⇒ Vậy M là nhôm (Al)
Hy vọng với bài hệ thống lại kiến thức về tính chất hoá học của Clo ở trên hữu ích cho các em, mọi thắc mắc cần hỗ trợ các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, nếu cảm thấy bài viết hữu ích hãy like và chia sẻ nhé các em. Chúc các em học tập tốt!
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Giáo Dục