HANU là từ viết tắt trường Đại học Hà Nội tọa lạc tại đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Trường đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực ngoại ngữ có trình độ đại học, sau đại học, đại học hệ tại chức; giảng dạy 10 thứ tiếng thông dụng trên thế giới: tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Đức, tiếng Nhật.
Học phí Đại học Hà Nội chương trình cử nhân hệ chính quy khóa 2021 – 2025 dao động từ 73,9 – 133,3 triệu/khóa học. Đây là mức học phí của cả khóa học (04 năm), mức học phí này không thay đổi trong suốt quá trình học. Vậy sau đây THPT Ngô Thì Nhậm xin giới thiệu đến các bạn toàn bộ thông tin về Đại học Hà Nội, mời các bạn cùng theo dõi.
I. Giới thiệu Đại học Hà Nội
- Tên trường: Đại học Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Ha Noi University
- Mã trường: NHF
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Tại chức – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ: Km 9, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- SĐT: (024) 38544338
- Email: [email protected]
- Website: http://www.hanu.vn/vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/www.hanu.vn/
II. Thông tin tuyển sinh năm 2022
Năm 2022, ĐH Hà Nội vẫn dự kiến tuyển sinh theo 3 phương thức, nhưng trong phương thức xét tuyển kết hợp, trường mở rộng thêm cách thức xét tuyển. Các phương thức tuyển sinh năm 2022 của ĐH Hà Nội gồm:
Bạn đang xem: Học phí Đại học Hà Nội năm 2021 – 2022 Đại học Hà Nội
1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT (gồm cả ưu tiên xét tuyển thẳng) chiếm 5% tổng chỉ tiêu.
2. Xét tuyển kết hợp theo quy định của nhà trường, chiếm 45% tổng chỉ tiêu. Các đối tượng xét tuyển kết hợp bao gồm:
– Học sinh các lớp chuyên, lớp song ngữ tại các trường THPT chuyên, THPT trọng điểm.
– Học sinh tại các trường THPT trên cả nước có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
– Học sinh có điểm thi đánh giá năng lực của các bài thi quốc tế như ACT, SAT, A-Level.
– Học sinh là thành viên đội tuyển HSG Quốc gia.
– Học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố.
– Học sinh được chọn tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do do Bộ GD-ĐT tổ chức.
– Học sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội, ĐH Quốc gia TP.HCM hoặc kỳ thi đánh giá tư duy của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội.
– Học sinh tham dự Vòng thi tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam cũng thuộc diện được xét tuyển theo phương thức kết hợp.
3. Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, trường tuyển tối thiểu khoảng 50% tổng chỉ tiêu cho phương thức này.
Năm 2022, trường vẫn tiếp tục đào tạo 25 ngành cho chương trình cử nhân, gồm 13 ngành truyền thống về ngôn ngữ vá 12 ngành khác đào tạo hoàn toàn bằng ngoại ngữ, trong đó chủ yếu bằng tiếng Anh như Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông doanh nghiệp, Công nghệ thông tin, Quản trị du lịch và lữ hành,…
III. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo
Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
Ngôn ngữ Anh
7220201 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 300
Ngôn ngữ Nga
7220202 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02) hoặc TIẾNG ANH (D01) 150
Ngôn ngữ Pháp
7220203 Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) 100
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) 200
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC
7220204 CLC Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) 100
Ngôn ngữ Đức
7220205 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ĐỨC (D05) hoặc TIẾNG ANH (D01) 125
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
7220206 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 75
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
7220207 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 60
Ngôn ngữ Italia
7220208 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 75
Ngôn ngữ Italia CLC
7220208 CLC Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 50
Ngôn ngữ Nhật
7220209 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01) 175
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (HA01-dự kiến) 75
Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC
7220210 CLC Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (HA01-dự kiến) 100
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh)
7310601 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 125 Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh)
7310111
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 50 Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh)
7320104
Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) 75
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp)
7320109 Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) 50
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh)
7340101 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 100
Marketing (dạy bằng tiếng Anh)
7340115 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 50
Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh)
7340201 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 100
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh)
7340301 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 100
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh)
7480201 Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)
Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01)
200
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) CLC
7480201CLC Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)
Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01)
75
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh)
7810103 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 75
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) CLC
7810103 CLC Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 50
Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam
7220101 Xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với người nước ngoài học tập tại Việt Nam. 300
Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài(hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh)
Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính
100
Quản trị Du lịch và Lữ hành
60
Kế toán Ứng dụng
50
Cử nhân Kinh doanh
30
IV. Học phí Đại học Hà Nội
Học phí Đại học Hà Nội chương trình cử nhân hệ chính quy khóa 2021 – 2025 dao động từ 73,9 – 133,3 triệu / khóa học. Đây là mức học phí của cả khóa học (04 năm), mức học phí này không thay đổi trong suốt quá trình học.
Học phí Đại học Hà Nội cao nhất là ngành Công nghệ thông tin CLC với 133,300,000đ / khóa học.
Stt Ngành học Tổng số tín chỉ Trong đó Tổng học phí chương trình đào tạo Số TC đơn giá 480.000đ Số TC đơn giá 650.000đ Số TC đơn giá 770.000 Số TC đơn giá 940.000 Số TC đơn giá 1.300.000 1 Ngôn ngữ Anh 154 154 73,920,000 2 Ngôn ngữ Pháp 154 154 73,920,000 3 Ngôn ngữ Đức 154 154 73,920,000 4 Ngôn ngữ Nga 154 154 73,920,000 5 Ngôn ngữ Trung Quốc 154 154 73,920,000 6 Ngôn ngữ Nhật Bản 154 154 73,920,000 7 Ngôn ngữ Hàn Quốc 154 154 73,920,000 8 Ngôn ngữ Italia 154 154 73,920,000 9 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 154 154 73,920,000 10 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 154 154 73,920,000 11 Truyền thông doanh nghiệp (tiếng Pháp) 154 154 73,920,000 12 Quản trị Kinh doanh (tiếng Anh) 149 76 73 83,930,000 13 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) 152 79 73 85,370,000 14 Tài chính Ngân hàng (tiếng Anh) 149 76 73 83,930,000 15 Kế toán (tiếng Anh) 149 76 73 83,930,000 16 Marketing (tiếng Anh) 148 75 73 83,450,000 17 Quốc tế học (tiếng Anh) 147 72 75 83,310,000 18 Công nghệ thông tin (tiếng Anh) 153 80 73 85,850,000 19 Truyền thông đa phương tiện (tiếng Anh) 151 75 76 85,400,000 20 Nghiên cứu phát triển 147 72 75 83,310,000 21 Ngôn ngữ Trung Quốc CLC 163 56 107 127,460,000 22 Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC 163 56 107 127,460,000 23 Ngôn ngữ Italia CLC 163 56 107 109,270,000 24 Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) CLC 152 79 73 132,820,000 25 Công nghệ thông tin CLC 153 80 73 133,300,000
Học phí Đại học Hà Nội bao tiền 1 tín chỉ?
Đơn giá 1 tín chỉ của Đại học Hà Nội chương trình cử nhân hệ chính quy khóa 2021 – 2025 có 5 mức:
– Mức 1: đơn giá 480.000đ/ tín chỉ
– Mức 2: đơn giá 650.000đ/ tín chỉ
– Mức 3: đơn giá 770.000/ tín chỉ
– Mức 4: đơn giá 940.000/ tín chỉ – ngành Ngôn ngữ Trung Quốc CLC (107 tín chỉ) và Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC (107 tín chỉ)
– Mức 5: đơn giá 1.300.000/ tín chỉ – ngành Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành CLC (73 tín chỉ) và Công nghệ thông tin CLC (73 tín chỉ).
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Biểu mẫu giáo dục