Biên bản Hội nghị Cán bộ công nhân viên chức 2021 gồm 3 mẫu, nhằm ghi chép lại toàn bộ nội dung chính trong buổi Hội nghị Cán bộ công nhân viên chức năm 2021 – 2022.
Bên cạnh đó, các bạn có thể tham khảo thêm mẫu kịch bản, lời dẫn chương trình, bài phát biểu hội nghị viên chức để hội nghị diễn ra thành công tốt đẹp. Vậy mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của THPT Ngô Thì Nhậm:
Biên bản Hội nghị cán bộ công nhân viên chức – Mẫu 1
PHÒNG GD&ĐT……..
Bạn đang xem: Biên bản Hội nghị Cán bộ công nhân viên chức 2021 3 mẫu biên bản hội nghị công nhân viên chức
TRƯỜNG THCS……..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ CÁN BỘ CÔNG CHỨCNăm học: …………
Thời gian: Vào lúc 8h00’ ngày ….. tháng … năm…..
Địa điểm: Phòng Hội Đồng – Trường THCS………………
Thành phần tham dự:
1. Đ/c:……………. – Chuyên viên phòng giáo dục.
2. Đ/c: …………… – Phó bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND xã……………
3. Đ/c:…………… – Phó Hiệu Trưởng trường……………
4. Đ/c: …………… – Hiệu Trưởng Trường Tiểu Học ……………
Cùng đại diện các ban ngành, đoàn thể chính trị – xã hội trong xã và hội cha mẹ học sinh của nhà trường và tất cả các khối lớp.
Cùng toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong nhà trường.
Nội dung:
1. Văn nghệ chào mừng.
2. Tuyên bố lí do.
3. Giới thiệu đại biểu.
4. Giới thiệu đoàn chủ tịch gồm:
a. Cô: …………… – Hiệu trưởng.
b. Cô:………….. – Chủ tịch công đoàn.
c. Thầy: ………….. – Giáo viên.
Ban thư ký gồm:
a. Cô: ………….. – Giáo viên.
b. Thầy: ………….. – Giáo viên.
5. Đoàn chủ tịch thông qua chương trình Hội Nghị.
6. Cô ………….. – Hiệu trưởng nhà trường đọc diễn văn khai mạc.
7. Học sinh dâng hoa chúc mừng Hội Nghị.
8. Cô ………….. – Đại diện BGH nhà trường đọc dự thảo kế hoạch năm học……………(Có văn bản kèm theo)
9. Cô………….. đại diện BCH công đoàn công bố kết quả hội nghị cấp tổ năm học ……………
* Ý kiến:
+ Mua thêm hoá chất, tranh ảnh, băng đĩa, máy catset phục vụ cho công tác giảng dạy. Đặc biệt là hóa chất ở bộ môn Hóa Học.
+ Mua bộ đèn chiếu.
+ Xin máy vi tính có cấu hình cao.
+ Cấp thêm tủ mục lục, tủ sách báo.
+ Phụ cấp của nhân viên thư viện: phụ cấp độc hại trong khoảng thời gian chưa giải quyết.
+ Cấp phát tiền lương qua thẻ ATM không có hiệu quả, gây bức xúc trong cán bộ – giáo viên – nhân viên
Cô ………….. đại diện BGH giải đáp thắc mắc:
+ Thiết bị: Kiến nghị phòng giáo dục hỗ trợ.
+ Máy chiếu: đã kiến nghị PGD.
+ Chế độ thư viện: chuyển giải quyết của phòng Giáo dục
+ Thanh toán lương qua thẻ ATM: kiến nghị về phía Phòng Giáo dục có ý kiến với đơn vị Ngân hàng.
10. Cô ………….. thay mặt ban thanh tra trường học đọc báo cáo tổng kết thanh tra nhiệm kỳ ………….. (có bản báo cáo kèm theo)
11. Bầu bổ sung ban thanh tra nhân dân trường học nhiệm kỳ mới ……………
a. Đ/c …………..
b. Đ/c…………..
c. Đ/c…………..
Được sự nhất trí của 100% cán bộ giáo viên.
12. Hội Nghị thảo luận: (các tham luận).
a. Cô ………….. – “Trình bày một vài biện pháp nâng cao chất lượng dạy học”.
b. Thầy ………….. – “Trình bày một vài biện pháp về giáo dục đạo đức học sinh”.
c. Thầy………….. -“Một vài biện pháp để xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”.
13. Đại biểu phát biểu ý kiến:
a. Đ/c ………….. – Trưởng ban liên lạc hội cha mẹ học sinh.
+ Chính quyền địa phương và phòng giáo dục quan tâm hơn nữa đến công tác dạy và học của trường THCS …………..
b. Đ/c ………….. – Chủ tịch UBND xã…………..
+ Khắc phuc những tồn tại, phát huy những mặt mạnh.
+ Phấn đấu đạt được chỉ tiêu đề ra.
+ Các Đảng viên đăng ký Sổ tay làm theo lời Bác.
+ Tọa đàm hiến chương ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
+ Giáo viên dạy giỏi các cấp đạt tỉ lệ cao.
+ Chấp hành tốt ATGT.
+ Hội cha mẹ học sinh quan tâm đến việc dạy và học.
+ Phòng GD quan tâm hơn nữa trong việc đầu tư cơ sở vật chất của trường.
+ Nhà trường có kế hoạch giảng dạy phụ đạo cho học sinh yếu kém, quan tâm hơn nữa đến học sinh đồng bào các dân tộc thiểu số.
+ Thực hiện tốt mối quan hệ giữa Nhà trường – Gia đình và Xã hội.
+ Nhất trí các khoản thu trong phụ huynh để xây dựng nhà trường.
+ Chỉ đạo: các đoàn thể vận động học sinh đến trường, giảm mức thấp nhất tỉ lệ học sinh bỏ học.
c. Đ/c ………….. – Chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện …………..
o Phát huy những thành quả đạt được.
+ Bồi dưỡng học sinh giỏi đạt được những thành quả tích cực.
+ Duy trì phổ cập trung học cơ sở.
+ Tập thể Lao động tiên tiến.
+ Hạn chế: vẫn còn nhiều học sinh lưu ban và hạnh kiểm yếu.
+ Duy trì đội ngũ Giáo viên giỏi.
+ Quan tâm hơn nữa đến các đối tượng con mồ côi, con hộ nghèo, con TB, con dân tộc thiểu số.
o Góp ý Bản Dự Thảo:
+ Nên sửa các chỉ tiêu phải thêm từ “trở lên” ở sau tỉ lệ %.
+ Xem lại đăng ký HSG
+ Đăng ký thi đua: nên tăng số lượng giáo viên giỏi cấp trường.
+ Thi GVG cấp trường trước ngày…………..
o Những điểm mới về chuyên môn:
+ Đổi mới công tác thanh – kiểm tra.
+ Nâng cao công tác chuyên môn.
+ Thao giảng cụm.
+ Tổ chức các chuyên đề ƯDCNTT.
+ Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tại địa phương.
o Chỉ đạo:
+ Các công việc tiến hành và chỉ đạo của Phòng Giáo dục thông qua địa chỉ Mail, thông qua điện thoại di động.
+ Chú ý thông tư 55 về vấn đề thu tiền của Học sinh đầu năm.
o Trả lời kiến nghị:
+ Mua đèn chiếu: sẽ tham mưu lại.
+ Mua hóa chất, tranh ảnh: lập danh sách, số lượng để tập hợp đặt mua.
+ Mua thêm máy vi tính: tham mưu.
14. Cô ………….. thông qua dự thảo nghị quyết Hội nghị.
15. Hội nghị biểu quyết chỉ tiêu:
– 100% cán bộ – giáo viên – nhân viên nhất trí các chỉ tiêu trong dự thảo nghị quyết.
16. BGH và Công đoàn ký kết thực hiện Nghị Quyết Hội Nghị.
17. Cô………….. – Đại diện công đoàn nhà trường phát động phong trào thi đua năm học…………..
18. Cô …………..thông qua quy chế làm việc.
19. Cô ………….. tổng kết Hội Nghị.
Biên bản kết thúc vào lúc 11h00’ cùng ngày.
CHỦ TRÌ THƯ KÝ
Biên bản Hội nghị cán bộ công nhân viên chức – Mẫu 2
Tên cơ quan chủ quảnTên đơn vị
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt NamĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc______________
…………, ngày ..… tháng ….. năm 20….
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ CÁN BỘ CÔNG CHỨCCƠ QUAN ……………………. NĂM 20….
Cơ quan ………………………………………………………………….…năm …………….
Thời gian:…………………… sáng ngày …. tháng …. năm 20…..
Có mặt: ……………………. / …………………….
Vắng mặt:……………………………………………
Đại biểu:……………………………………………………………………………………………………..
Chủ tịch đoàn:
– Đ/c…………………………………………………..……………………………………………………
– Đ/c………………………………………………………………………………………………………..
Thư ký đoàn:
– Đ/c…………………………………………………………………………………………………………
– Đ/c ……………………………………………………………………………………………………….
Nội dung hội nghị:
Phần I:
Đ/c…………………..……………… trình bày “Báo cáo thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức và công tác Công đoàn năm 20……, phương hướng nhiệm vụ năm 20…..”.
Phần II:
Đ/c…………………………………… Ban thanh tra nhân dân Cục Thống kê trình bày báo cáo “Kết quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân năm 20…..”.
Phần III:
Đ/c ……….……………………….… đọc quyết định khen thưởng công đoàn năm 20……
Phần IV:
Các ý kiến tham gia vào các báo cáo trình bày tại hội nghị.
Đồng chí ……………………….……… chủ trì phần thảo luận này.
Sau khi các báo cáo được các đồng chí Chủ tịch công đoàn, Trưởng Ban thanh tra nhân dân trình bày, CBCC đã tham gia ý kiến với các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Phần V:
Đ/c …………………………………… thay mặt tổ thư ký thông qua dự thảo “Nghị quyết Hội nghị cán bộ công chức cơ quan Cục Thống kê năm ………….”. Sau đó có một số ý kiến về các chỉ tiêu phấn đấu như sau:
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
(Có văn bản kèm theo).
Phần VI: Phát biểu của đại diện công đoàn viên chức thành phố.
Đ/c …………………………………công đoàn viên chức thành phố phát biểu với hội nghị về 1 số vấn đề sau:
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Phần VII: Đ/c …………..…….. tổng kết bế mạc – Phát động phong trào thi đua
Hội nghị kết thúc lúc ……………………………….. phút cùng ngày.
Thư ký hội nghị(Ký, ghi rõ họ tên) Chủ tịch công đoàn(Ký, ghi rõ họ tên) Chủ tịch đoàn(Ký, ghi rõ họ tên)
Biên bản Hội nghị cán bộ công nhân viên chức – Mẫu 3
PHÒNG GD&ĐT…..TRƯỜNG MN ………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
…..ngày ….. tháng …. năm……
BIÊN BẢNHội nghị cán bộ công chức, viên chứcTrường mầm non ……….năm học ………
I. Thời gian: Từ 7h30 đến 11h, ngày ….. tháng … năm……..
II. Địa điểm: Tại văn phòng trường MN ……….
III. Thành phần: Toàn thể CB,GV,NV toàn trường.
Có mặt : ../…. đồng chí
Vắng mặt : 05 (có lý do: …………………..)
* Tên những người vắng mặt:
1. ………………….. – lý do vắng: Nghỉ thai sản
2. ………………….. – lý do vắng: Nghỉ thai sản
3. ………………….. – lý do vắng: Nghỉ thai sản
4. ………………….. – lý do vắng: Nghỉ thai sản
5. ………………….. – lý do vắng: Bận việc của PGD
* Đại biểu khách: Không có
* Đoàn Chủ tịch:
Đ/c: …………………..- Hiệu trưởng
Đ/c:………………….. – P.Hiệu trưởng – CTCĐ
Đ/c: ………………….. – P.Hiệu trưởng
* Đoàn Thư ký:
Đ/c:………………….. – GVPT chuyên môn
IV. Nội dung hội nghị:
Phần I: Đ/c …………………..- Trình bày Báo cáo thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức năm học ………, phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác năm ………; Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học ……… của đơn vị.
Các ý kiến tham luận của Hội nghị:
1. Ý kiến của đ/c Hoàng Thị Thúy: Hoàn toàn nhất trí với các nội dung Báo cáo thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức năm học ……………, phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác năm ………; Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học ……… của đơn vị mà đ/c …………………..đã thông qua trước hội nghị. Đ/c Hoàng Thúy đề xuất để tỷ lệ trẻ SDD 2% thấp quá, có thể đưa tỷ lệ trẻ SDD và thấp còi lên khoảng 3% được không vì hiện tại tỷ lệ đầu năm trẻ SDD còn cao, sợ cuối năm không đạt được chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.
2. Ý kiến của đ/c Phạm Thị Như Ngọc: Cũng hoàn toàn nhất trí với Báo cáo thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức năm học ……………, phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác năm ………; Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học ……… của đơn vị. Đồng thời có ý kiến đề xuất với nhà trường nên có biện pháp mạnh hơn để nhắc nhở những giáo viên chưa có tinh thần trách nhiệm trong công tác chuyên môn và bảo vệ tài sản của lớp.
Phần II: Đ/c …………………..- Tiếp thu và giải trình các ý kiến phát biểu:
– Vẫn nên để tỷ lệ trẻ SDD ở mức 2% để phấn đấu, vì kế hoạch chung của PGD cũng để đạt cuối năm ở mức đó. Do vậy yêu cầu giáo viên các lớp cần phải đề ra các giải pháp thực hiện tốt để có thể giảm tỷ lệ SDD ngay từ đầu năm học, nhằm đạt được KH đã đề ra cuối năm học.
– Hoàn toàn nhất trí với ý kiến của đ/c Thúy, sẽ đưa các tiêu chí phấn đấu vào tiêu chí XL thi đua hàng tháng.
Phần III.
– Đ/c………………….. – Trình bày dự thảo Quy chế dân chủ và dự thảo Quy chế chi tiêu nội bộ năm học ……….
– Đ/c ………………….. – Thông qua Quy tắc ứng xử, Quy chế làm việc và nội quy của đơn vị năm học ……….
Các ý kiến tham luận của Hội nghị:
1. Ý kiến của đ/c …………………..: Hoàn toàn nhất trí với dự thảo Quy chế dân chủ và dự thảo Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế làm việc, Quy tắc ứng xử và nội quy của nhà trường đã xây dựng năm học ……….
2. Ý kiến của đa số các đ/c khác: Cũng đều nhất trí với các bản dự thảo Quy chế, Quy tắc ứng xử và nội quy của nhà trường đã thông qua.
Phần IV: Đ/c …………………..- Tiếp thu và giải trình các ý kiến phát biểu.
Phần V: Đ/c ………………….. – Ban thanh tra nhân dân trình bày báo cáo kết quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân năm học ……………, Chương trình hoạt động của Ban thanh tra năm học ………”.
– Kiện toàn Ban TTND năm học ……… gồm:
1. Đ/c ………………….. – Trưởng ban TTND
2. Đ/c ………………….. – Phó ban TTND
3. Đ/c ………………….. – Thư ký
4. Đ/c………………….. – Thành viên
5. Đ/c …………………..- Thành viên
Phần VI: Đ/c………………….. – Trình bày Quy chế phối hợp và cam kết thực hiện trách nhiệm giữa Công đoàn và Nhà trường năm học ……….
(Sau khi trình bày xong, xin ý kiến của Hội nghị và tiến hành ký giao ước thi đua giữa Hiệu trưởng với Tổ chức Công đoàn).
Phần VI. Đ/c …………………..- Hiệu trưởng: Phát động phong trào thi đua và ký kết giao ước thi đua, đăng ký các danh hiệu thi đua năm học ……….
Phần VII: Đ/c………………….. – Thư ký thông qua dự thảo “Nghị quyết Hội nghị”. Sau đó thông qua các chỉ tiêu phấn đấu trong năm học ……… như sau:
* Chỉ tiêu phấn đấu: Tổng số 453 cháu = 15 nhóm, lớp.
Trong đó: – Trẻ nhà trẻ: 68 cháu = 3 nhóm;
– Trẻ mẫu giáo: 385 cháu = 12 lớp (4 lớp 3 tuổi: 109 cháu;
4 lớp 4 tuổi: 142 cháu;
4 lớp 5 tuổi: …..4 cháu).
* Phấn đấu đạt tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần và tỷ lệ trẻ ăn bán trú:
Độ tuổi Tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần Tỷ lệ trẻ ăn bán trú
1. Trẻ nhà trẻ
2. Trẻ Mẫu giáo 3,4 tuổi
3. Trẻ Mẫu giáo 5 tuổi
87%
88 – 93%
96 – 100%
100%
100%
100%
– Huy động 70% trẻ khuyết tật ở thể nhẹ trong độ tuổi MN được học hòa nhập; 100% trẻ đi học 2 buổi/ngày.
– Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ SDD nhẹ cân dưới 2% và SDD thể thấp còi dưới 2,2%.
– 100% GV có đủ giáo án, HSSS, áp dụng phương pháp dạy học tích cực vào giảng dạy cho trẻ, biết sử dụng thành thạo CNTT vào hoạt động giảng dạy trên lớp. Đảm bảo đủ giờ và ngày công, không vi phạm QCCM.
– 100% GV,NV được kiểm tra HSSS 4 lần/năm học, được dự giờ đột xuất và báo trước 2 đến 3 lần/năm học.
Nhà trường quyết tâm phấn đấu đạt các danh hiệu thi đua sau:
– Giữ vững danh hiệu“Trường MN đạt chuẩn Quốc gia”
– Đạt “Chi bộ trong sạch vững mạnh”;
– Đạt danh hiệu“Tập thể lao động xuất sắc”;
– Giữ vững danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”;
– Đạt loại tốt “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”;
– Đạt “Công đoàn tiên tiến”;
– Đạt “Trường học an toàn,phòng tránh tai nạn thương tích”;
– Danh hiệu LĐTT cấp cơ: 58/58 đ/c (100%);
– Cá nhân đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở: 8/58 đ/c (…..,8%);
– SKKN đạt: Loại A cấp trường: 10 bản (17,8%);
Loại B cấp trường: 35 bản (64,4%);
Loại C cấp trường: 10 bản (17,8%)
– SKKN được XL A – B cấp cơ sở: 10 bản.
(Có văn bản kèm theo).
Phần VIII: Đ/c ………………….. – Tổng kết, bế mạc Hội nghị.
Hội nghị đã tiến hành biểu quyết các Chỉ tiêu phấn đấu và các nội dung đã triển khai trong hội nghị, 100% các thành viên có mặt đều nhất trí với các nội dung đã thông qua ở trên. Hội nghị kết thúc hồi 11 h 00 phút cùng ngày và không còn ai có ý kiến nào khác./.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN
HIỆU TRƯỞNG
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Biểu mẫu giáo dục