Hóa học 8 Bài 9: Công thức hóa học được THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.
Tóm tắt lý thuyết Hóa học 8 Bài 9
Công thức hóa học của đơn chất
– Với kim loại, kí hiệu hóa học được coi là công thức hóa học.
VD: CTHH của đồng, sắt,… là Cu, Fe,…
– Với phi kim, có thêm chỉ số ở chân kí hiệu để chỉ số nguyên tử liên kết với nhau. VD: CTHH của hidro, oxi,… là H2, O2,…
Nếu phân tử chỉ gồn 1 nguyên tử thì CTHH chính là kí hiệu hóa học
Công thức hóa học của hợp chất
Gốm kí hiệu hóa học của nguyên tố và chỉ số ở chân
Nếu chỉ số là 1 thì không cần ghi
CT dạng chung: AxBy ; AxByCz
Trong đó:
A,B,C là kí hiệu hóa học
x, y, z là các chỉ số chỉ số nguyên tử của nguyên tố đó trong hợp chất
VD: CTHH của nước là H2O, của muối ăn là NaCl
Ý nghĩa của CTHH
Cho biết:
– Nguyên tố tạo ra chất
– Số nguyên tử mỗi nguyên tố
– Phân tử khối
VD: CTHH của nước là H2O cho biết:
– Nước gồm hidro và oxi
– Trong 1 phân tử nước có 1 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử hidro
– Phân tử khối của nước là 18
Giải bài tập SGK Hóa học 8 Bài 9
Bài 1 (trang 33 SGK Hóa 8)
Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ những từ thích hợp:
Đơn chất tạo nên từ một … nên công thức hóa học chỉ gồm một … còn … tạo nên từ hai, ba … Nên công thức hóa học gồm hai, ba … Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số … có trong một…
Lời giải:
Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học chỉ gồm một kí hiệu hóa học còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học gồm hai, ba kí hiệu hóa học Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử có trong một phân tử hợp chất.
Bài 2 (trang 33 SGK Hóa 8)
Cho công thức hóa học của các chất sau:
a) Khí clo Cl2.
b) Khí metan CH4.
c) Kẽm clorua ZnCl2.
d) Axit sunfuric H2SO4.
Hãy nêu những gì biết được từ mỗi chất
Lời giải:
a) Khí Cl2:
– Khí clo do nguyên tố clo tạo ra
– Có 2 nguyên tử clo trong một phân tử khí Cl2
– Phân tử khối: 35,5 x 2 = 71 đvC.
b) Khí CH4:
– Khí CH4 do 2 nguyên tố H và C tạo ra.
– Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử H trong một phân tử CH4
– Phân tử khối : 12 + 1.4 = 16 đvC
c) Kẽm clorua ZnCl2:
– Kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.
– Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2
– Phân tử khối: 65 + 35,5 x 2 = 136 đvC
d) Axit sunfuric H2SO4:
– Axit sunfuric do ba nguyên tố là H, S và O tạo ra
– Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử H2SO4
– Phân tử khối bằng: 2 x 1 + 32 + 16 x 4 = 98 đvC
Bài 3 (trang 33 SGK Hóa 8)
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1Ca và 1O.
b) Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H.
c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O
Lời giải:
a. – Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO
– PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC
b. – Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3
– PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC
c. – Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4
– PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC
Bài 4 (trang 33 SGK Hóa 8)
a) Các cách viết sau chỉ những ý gì 5Cu, 2NaCl, 3CaCO3.
b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.
Lời giải:
a. Năm nguyên tử đồng (Cu)
Hai phân tử natri clorua (NaCl)
Ba phân tử canxi cacbonat (CaCO3)
b. Ba phân tử oxi : 3O2
Sáu phân tử canxi oxit : 6 CaO
Năm phân tử đồng sunfat : 5 CuSO4
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 (có đáp án)
Câu 1: Chọn đáp án đúng
A. Công thức hóa học của đồng là Cu
B. 3 phân tử oxi là O3
C. CaCO3 do 2 nguyên tố Canxi, 1 nguyên tố oxi tạo thành
D. Tất cả đáp án trên
Lời giải
Đáp án: A
Câu 2: Ý nghĩa của công thức hóa học
A. Nguyên tố nào tạo ra chất
B. Phân tử khối của chất
C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
D. Tất cả đáp án
Lời giải
Đáp án: D
Câu 3: Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì
A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên
B. Có 3 nguyên tử oxi trog phân tử
C. Phân tử khối là 96 đvC
D. Tất cả đáp án
Lời giải
Đáp án: A
Câu 4: Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử
A. NaNO3, phân tử khối là 85
B. NaNO3, phân tử khối là 86
C. Không có hợp chất thỏa mãn
D. NaNO3, phân tử khối là 100
Lời giải
Đáp án: A
Câu 5: Chon đáp án sai
A. CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố
B. Lưu huỳnh có công thức hóa học là S2
C. Phân tử khối của CaCO3 là 100 đvC
D. Tất cả đáp án
Lời giải
Đáp án: B
Câu 6: 3H2O nghĩa là như thế nào
A. 3 phân tử nước
B. Có 3 nguyên tố nước trong hợp chất
C. 3 nguyên tố oxi
D. Tất cả đều sai
Lời giải
Đáp án: A
Câu 7: Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4 .Biết phân tử khôi là 120. Xác định kim loại M
A. Magie
B. Đồng
C. Sắt
D. Bạc
Lời giải
Đáp án: A
Hướng dẫn giải: vì M + 96 = 120 ⇒ M = 24 → M là Mg
Câu 8: Chọn công thức hóa học đúng nhất
A. CaSO4
B. Fe5S
C. H
D. SO32-
Lời giải
Đáp án: A
Câu 9: Công thức hóa học đúng
A. Kali sunfuro KCl
B. Canxi cacbua CaH
C. Cacbon đioxit CO2
D. Khí metin CH4
Lời giải
Đáp án: C
Câu 10: Chọn đáp án sai
A. CO là cacbon oxit
B. Ca là công thức hóa học của canxi
C. Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử
D. Tất cả đáp án
Lời giải
Đáp án: C
Có 2 nguyên tử nhôm và 3 nguyên tử oxi trong hợp chất.
******************
Trên đây là nội dung bài học Hóa học 8 Bài 9: Công thức hóa học do THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Công thức hóa học. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.
Biên soạn bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Hoá học 8
Để lại một bình luận