Giải bài tập trang 164, 165 bài diện tích đa giác Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 6.1: Tính diện tích của hình được cho trong mỗi trường hợp sau đây…
Câu 6.1 trang 164 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1
Tính diện tích của hình được cho trong mỗi trường hợp sau đây:
a. Đa giác ABCDEF, biết AD = 4cm, BC = 1cm, FE = 2cm, FB = 3cm, FB vuông góc với AD như hình bs. 24
Bạn đang xem: Giải bài 6.1, 6.2, 6.3 trang 164, 165 SBT Toán 8 tập 1
b. Cho đa giác ABCD, CF và DE đều vuông góc với AB (như hình bs. 25)
Biết AB = 13cm, CF = 8cm, DE = 4cm, FB = 6cm và AE = 3cm. Tính diện tích đa giác ABCD
Giải:
Ta chia đa giác ABCDEF thành hai hình thang ABCD và ADEF.
Hình thang ABCD có cạnh đáy BC = 1 (cm)
Đáy AD = AG + GD = 1 + 3 = 4 (cm)
Đường cao BG = 1 (cm)
({S_{ABCD}} = {{AD + BC} over 2}.FG = {{4 + 1} over 2} = {5 over 2}) (cm2)
Hình thang ADEF có đáy AD = 4 (cm)
Đáy EF = 2cm, đường cao FG = 2cm
(eqalign{ & {S_{ADEF}} = {{AD + EF} over 2}.FG = {{4 + 2} over 2}.2 = 6(c{m^2}) cr & {S_{ABCDEF}} = {S_{ABCD}} + {S_{ADEF}} = {5 over 2} + 6 = {{17} over 2}(c{m^2}) cr} )
b. Chia đa giác ABCD thành tam giác vuông AED, hình thang vuông EDCF và tam giác vuông FCB.
(eqalign{ & {S_{AED}} = {1 over 2}AE.DE = {1 over 2}.3.4 = 6(c{m^2}) cr & {S_{EDCF}} = {{ED + FC} over 2}{rm{.EF = }}{{4 + 8} over 2}.4 = 24(c{m^2}) cr & {S_{CFB}} = {1 over 2}CF.FB = {1 over 2}.8.6 = 24(c{m^2}) cr & {S_{ABCD}} = {S_{AED}} + {S_{EDCF}} + {S_{CFB}} = 6 + 24 + 24 = 54(c{m^2}) cr} )
Câu 6.2 trang 165 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1
Cho hình bình hành ABCD, với diện tích S và AB = a, AD = b. Lấy mỗi cạnh của hình bình hành đó làm cạnh dựng một hình vuông ra phía ngoài hình bình hành. Tính theo a, b và S diện tích của đa giác giới hạn bởi các cạnh của hình vuông mà không là cạnh của hình bình hành đã cho.
Giải:
Hình đa giác đó gồm hình bình hành ABCD, hình vuông ABMN, BHGC, CFED, DKJA.
(eqalign{ & {S_{ABMN}} = {S_{CDEF}} = {a^2} cr & {S_{BHGC}} = {S_{DKJA}} = {b^2} cr} )
Diện tích đa giác bằng :
(eqalign{ & {S_{ABMN}} = {S_{CDEF}} = {a^2} cr & {S_{BHGC}} = {S_{DKJA}} = {b^2} cr} )
Câu 6.3 trang 165 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1
Bạn Giang đã vẽ một đa giác ABCDEFGHI như ở hình bs. 26.
Tính diện tích của đa giác đó, biết rằng : KH song song với BC (K thuộc EF); BC song song với GF; CF song song với BG; BG vuông góc với GF; CK song song với DE; CD song song với FE; KE = DE và KE vuông góc với DE; I là trung điểm của BH, AI = IH và AI vuông góc với IH; HK = 11cm, CF = 6cm. HK cắt CF tại J và JK = 3 (cm), JF = 2cm. BG cắt HK tại M và HM = 2cm.
Giải:
Chia đa giác đó thành hình vuông CDEK, hình thang KFGH, hình thang BCKH và tam giác vuông AIB
Ta có: MJ = KH – KJ – MH = 11 – 2 – 3 = 6(cm)
⇒ BC = GF = MJ = 6 (cm)
CJ = CF – FG = 6 – 2 = 4 (cm)
(eqalign{ & {S_{KFGH}} = {{HK + GF} over 2}.FJ = {{11 + 6} over 2}.2 = 17(c{m^2}) cr & {S_{BCKH}} = {{BC + KH} over 2}.CJ = {{11 + 6} over 2}.4 = 34(c{m^2}) cr} )
Trong tam giác vuông CJK có (widehat J = 90^circ ). Theo định lý Pi-ta-go ta có:
(C{K^2} = C{J^2} + J{K^2} = 16 + 9 = 25 Rightarrow CK = 5) (cm)
({S_{CDEK}} = C{K^2} = {5^2} = 25) (cm2 )
Trong tam giác vuông BMH có (widehat M = 90^circ ).Theo định lý Pi-ta-go ta có:
(B{H^2} = B{M^2} + H{M^2})
mà BM = CJ = 4(cm) (đường cao hình thang BCKH)
(eqalign{ & Rightarrow B{H^2} = {4^2} + {2^2} = 20 cr & IB = {{BH} over 2} Rightarrow I{B^2} = {{B{H^2}} over 4} = {{20} over 4} = 5 cr & IB = sqrt 5 (cm) cr} )
∆ AIB vuông cân tại I (vì AI = IH = IB)
({S_{AIB}} = {1 over 2}AI.IB = {1 over 2}I{B^2} = {5 over 2}) ( cm2 )
(S = {S_{CDEK}} + {S_{KFGH}} + {S_{BCKH}} + {S_{AIB}} = 25 + 17 + 34 + {5 over 2} = {{157} over 2}) (cm2 )
Trường THPT Ngô Thì Nhậm
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Giải bài tập