Giải bài tập trang 11 bài 4 số trung bình cộng Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2. Câu 4.1: Tổng số áo sơ mi mà một cửa hàng bán trong một ngày được thống kê lại trong bảng sau…
Câu 4.1 trang 11 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
Tổng số áo sơ mi mà một cửa hàng bán trong một ngày được thống kê lại trong bảng sau:
Cỡ áo
Bạn đang xem: Giải bài 4.1, 4.2 trang 11 SBT Toán lớp 7 tập 2
37
38
39
40
41
Số áo bán được
4
7
10
3
1
a) Số áo bán được là bao nhiêu?
b) Mốt của dấu hiệu là:
(A) 41; (B) 10;
(C) 39; (D) 25.
Hãy chọn phương án đúng.
Giải
a) 25 cái áo
b) (C)
Câu 4.2 trang 11Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:
Đồng bằng sông Cửu Long
Vùng trung du và miền núi phía Bắc
Thứ tự
Tính, thành phố
Mật độ dân số
(người/km2)
Thứ tự
Tỉnh, thành phố
Mật độ dân số
(người/km2)
1
Long An
320
1
Hà Giang
89
2
Tiền Giang
701
2
Cao Bằng
79
3
Bến Tre
576
3
Bắc Kạn
64
4
Trà Vinh
463
4
Tuyên Quang
127
5
Vĩnh Long
723
5
Lào Cai
94
6
Đồng Tháp
499
6
Yên Bái
109
7
An Giang
636
7
Thái Nguyên
325
8
Kiên Giang
272
8
Lạng Sơn
91
9
Cần Thơ
836
9
Bắc Giang
425
10
Hậu Giang
505
10
Phú Thọ
387
11
Sóc Trăng
393
11
Điện Biên
50
12
Bạc Liêu
321
12
Lại Châu
37
13
Cà Mau
235
13
Sơn La
73
14
Hòa Bình
178
Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Nhận xét chung về mật độ dân số ở hai vùng
c) Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh.
Giải
a) Mật độ dân số của một tỉnh
b) – Mật độ dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung cao hơn so so với vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
– Mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc: 152 (người/km2). Rõ ràng là mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
Trường THPT Ngô Thì Nhậm
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Giải bài tập