Hướng dẫn lập dàn ý thuyết minh về con vật nuôi hay, tuyển chọn
I. Dàn ý Dàn ý thuyết minh về một giống vật nuôi
1. Dàn ý chung thuyết minh về một giống vật nuôi
a. Mở bài
Bạn đang xem: Dàn ý thuyết minh về con vật nuôi mà em yêu thích
Giới thiệu về con vật (Con vật ấy là gì?)
b. Thân bài
– Nguồn gốc của con vật:+ Con vật có nguồn gốc như thế nào?+ Hiện nay con vật con vật được nuôi nhiều ở đâu? ( Ở các vùng quê, ở thành phố,…)
– Đặc điểm của con vật:+ Hình dáng (To lớn, nhỏ bé,…)+ Màu lông+ Đặc điểm mắt, mũi, tai, đuôi,….
– Đặc tính nổi bật (Nếu có):+ Trung thành (Con chó)+ Chăm chỉ, chịu khó (Con trâu…)
– Thức ăn (Cỏ, thóc, gạo,…)- Vai trò, ý nghĩa của con vật:+ Người bạn của nhà nông+ Vật nuôi dùng để trông nhà, bắt chuột,…+ Biểu tượng cho sự chăm chỉ, cần cù (Con trâu), trung thành (Con chó), hòa bình (Chim bồ câu),…
c. Kết bài
Đánh giá chung về vai trò của con vật trong đời sống con người
2. Dàn ý thuyết minh về một giống vật nuôi (Con vịt)
a. Mở bài
– Vịt cũng là một loài vật nuôi vô cùng quen thuộc đối với con người, đặc biệt là đối với người nông dân.- Ở Việt Nam, chăn nuôi vịt đã trở thành một ngành nghề riêng biệt đang rất phát triển, đem lại lợi ích kinh tế cao, thịt vịt là loại thức ăn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng và được rất nhiều người ưa thích.
b. Thân bài
* Nguồn gốc:– Có nguồn gốc từ loài Vịt cổ xanh xuất hiện ở các nước Đông Nam Á cách đây vài ngàn năm, được xếp vào nhóm thủy cầm.- Tên khoa học của vịt là Anas platyrhynchos domesticus thuộc họ Vịt (Anatidae), bộ Ngỗng (Anseriformes), ở Việt Nam, phổ biến nhất là giống vịt cỏ, hay còn gọi là vịt chạy đồng.
* Đặc điểm:– Vịt cỏ có nhiều màu lông khác nhau, điểm chung là loài vịt có một bộ lông mượt mà, dày và không thấm nước.- Thân vịt nhỏ, ngực lép, cổ dài, mắt sáng linh động, chân cao, giữa các ngón có màng bơi, di chuyển khá nhanh và bơi khỏe, kiếm mồi cũng rất giỏi.- Đặc điểm nổi bật nhất của vịt, cũng như toàn Bộ Ngỗng (Anseriformes) là chiếc mỏ dẹt, dài và khỏe, phần lớn chúng có màu vàng hơi cam, thuận tiện cho vịt xúc, rẽ nước tìm mồi.- Con trống trưởng thành nặng 1,7kg, con mái nhẹ hơn khoảng vào 1,5kg…(Còn tiếp)
>> Xem chi tiết Dàn ý Thuyết minh về con vịt tại đây.
3. Dàn ý thuyết minh về con vật mà em yêu thích Con chó)
a. Mở bài
Giới thiệu về vấn đề cần thuyết minh: Con chó nhà em
b. Thân bài
– Giới thiệu khái quát về con chó nhà em:+ Nguồn gốc tổ tiên: từ loài chó sói+ Giống loài: chó ta, chó tây, chó béc giê,…+ Trải qua quá trình thuần hoá loài chó giúp ích rất nhiều cho con người
– Thuyết minh về đặc điểm ngoại hình của con chó+ Kích thước, cân nặng+ Lông: màu sắc, độ rậm+ Thị giác, thính giác, khứu giác rất nhạy bén+ Các chi có móng linh hoạt, nhanh nhẹn…(Còn tiếp)
>> Xem chi tiết Dàn ý Thuyết minh về con chó tại đây.
4. Dàn ý thuyết minh về một giống vật nuôi (Chim bồ câu)
a. Mở bài
Giới thiệu về loài chim bồ câu: Một trong những loài chim phổ biến tại Việt Nam
b. Thân bài
– Nguồn gốc:+ Sinh sống phổ biến khắp nơi trên thế giới, trừ sa mạc Sahara và châu Nam Cực, nhưng có sự đa dạng lớn nhất tại các khu vực châu Á như Indonesia, Malaysia và Australia.+ Tổ tiên bồ câu hiện nay là giống bồ câu núi, sống hoang dã tại châu u, châu Á và Bắc Phi.+ Chim bồ câu được loài người thuần hóa cách đây 5000 năm. Trên thế giới hiện có khoảng 150 loại bồ câu, tại Việt Nam, chim bồ câu hầu hết là bồ câu nhà đã được thuần hóa
– Cấu tạo:+ Thân chim hình thoi, da khổ, phủ lông vũ mềm mại bao phủ toàn thân.+ Lông tơ mọc áp sát vào thân, tạo thành lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ. Khi bay, cánh chim dang rộng tạo sức đẩy lại gió, giúp thân chim tiến lên phía trước…(Còn tiếp)
>> Xem chi tiết Dàn ý Thuyết minh về con chim bồ câu tại đây.
5. Dàn ý thuyết minh về con vật nuôi em yêu thích (Con mèo)
a. Mở bài
– Dẫn dắt vào vấn đề: Bằng bài ca dao “Chị ơi em có con mèo… vồ được ngay”- Giới thiệu loài vật cần thuyết minh: Con mèo.
b. Thân bài
– Mèo là loài vật có vú và ăn thịt, sống trong nhà như một thú nuôi, có loại sống hoang dã- Nguồn gốc: Mèo rừng Châu Phi- Các giống mèo: Tam thể, mèo mun, mèo mướp, mèo Ba Tư lông dài, mèo Văn Thổ,…- Cân nặng trung bình: Từ 2 kg đến 8 kg- Tuổi thọ: 12 – 18 năm
– Sinh sản:+ Mèo sinh theo lứa, mỗi lứa từ một đến bốn con+ Mèo con được 4 tuần sẽ được mẹ dạy cách leo trèo, kiếm mồi, săn mồi… Chúng thường học khá nhanh và rất nhanh chóng thích nghi được với cuộc sống…(Còn tiếp)
>> Xem chi tiết Dàn ý Thuyết minh về con mèo tại đây.
II. Bài văn mẫu Thuyết minh về con vật nuôi em yêu thích
Vịt là loài gia cầm được người nông dân chăn nuôi từ lâu đời bởi nó mang lại rất nhiều lợi ích. Hình ảnh từng đàn vịt khoảng vài chục con thong dong bơi lội trên mặt ao, mặt đầm hay hàng ngàn con sục sạo kiếm mồi, kêu ồn ã cả một quãng đồng là hình ảnh quen thuộc ở làng quê.
Các giống vịt chủ yếu của nước ta gồm vịt đàn hay còn gọi là vịt tàu, vịt cỏ. Loại này thân nhỏ, đầu và mỏ thanh tú, lông có nhiều màu: Đen, nâu, xám, xanh đen pha trắng… trọng lượng chỉ độ 1 kg đến 1,5 kg. Vịt đàn thường được nuôi thành từng đàn lớn, hàng trăm hay hàng ngàn con. Chúng có sức chịu đựng kham khổ và ít mắc bệnh, kiếm mồi rất giỏi trên đồng ruộng. Vịt đàn đẻ nhiều, trứng nhỏ nhưng ngon. Thịt vịt đàn được nhiều người ưa thích vì có vị ngọt đậm và thơm. Nông dân ở các vùng đồng bằng miền Bắc, miền Nam thường nuôi vịt đàn theo lối chăn thả tự nhiên từ trước đến nay.
>> Xem chi tiết Bài văn mẫu Thuyết minh về con vật nuôi em yêu thích tại đây.
—————HẾT—————-
Để học tốt nội dung văn thuyết minh, bên cạnh những bài văn Thuyết minh về một loại vật nuôi, các em không nên bỏ qua những nội dung quan trọng khác trong chương trình văn thuyết minh lớp 8 khác như: Thuyết minh về một món ăn, Thuyết minh về một loài hoa, Thuyết minh một danh lam thắng cảnh, Thuyết minh về một đồ dùng học tập.
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Giáo Dục