Mẫu nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22 giúp thầy cô tham khảo, để ghi nhận xét vào học bạ, sổ theo dõi chất lượng giáo dục của học sinh cho phù hợp với từng học sinh theo quy định của Thông tư 22.
Mẫu nhận xét học bạ lớp 5 có cho từng đối tượng học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu. Cùng những lời nhận xét về năng lực, phẩm chất của học sinh, giúp thầy cô sẽ đánh giá học sinh một cách khách quan, chính xác hơn. Năm học 2020 – 2021, học bạ ở lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5 vẫn ghi theo Thông tư 22, còn lớp 1 ghi theo Thông tư 27.
Mẫu nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22
GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 5 THEO THÔNG TƯ 22(Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất)
Bạn đang xem: Cách ghi nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22 Mẫu nhận xét học bạ lớp 5
Đối tượng học sinh giỏi:
1.a) Nắm vững kiến thức cơ bản môn học Toán + Tiếng Việt trong tháng 11. Kỹ năng tiếp thu bài, tính toán nhanh nhẹn. Giọng đọc tốt, biết cách hành văn. Rèn thêm giải toán có nhiều cách giải khác nhau.
b) Tự quản, tự phục vụ tốt, biết giao tiếp, hợp tác, tự học.
c) Chăm học, chăm làm, tự tin, đoàn kết, yêu quý mọi người.
2.a) Nắm vững kiến thức các môn đã học trong năm. Đọc viết tương đối tốt, chữ viết đẹp. Kĩ năng tính thành thạo. Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải toán liên quan.
b) Biết tự phục vụ, khả năng tự quản chưa tốt. Biết giao tiếp ứng xử phù hợp.
c) Chăm học, đoàn kết tốt, tự tin, mạnh dạn trong cuộc sống.
3.a) Kĩ năng đọc, viết tốt, chữ viết đẹp, tính toán cẩn thận, chính xác, vẽ đẹp. Làm văn chưa sinh động.
b) Biết tự phục vụ, hợp tác, giao tiếp, tự học.
c) Chăm học, chăm làm, đoàn kết với mọi người.
4.a) Kĩ năng đọc, viết tốt, chữ viết đẹp, đúng mẫu. Biết vận dụng những kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập toán có liên quan.
b) Có khả năng tự phục vụ, tự quản, giao tiếp và giải quyết các vấn đề.
c) Chăm học, đoàn kết, tự tin trong cuộc sống, yêu thương mọi người.
5.a) Hiểu và vận dụng tốt kiến thức môn khoa học trong tháng.
b) Có ý thức tự học, tự quản đồ dùng.
c) Kính trọng người lớn tuổi, giúp đỡ bạn.
Đối tượng học sinh Khá:
1.a) Chữ viết đẹp. Cần rèn giọng đọc cho hay hơn. Tính toán đôi chỗ còn nhầm lẫn. Cần rèn kĩ năng về làm tính.
b) Biết tự phục vụ, tự quản. Khả năng giao tiếp chưa tốt.
c) Chăm học, chăm làm, đoàn kết tốt. Chưa mạnh dạn trong học tập.
2.a) Nắm được kiến thức cơ bản các môn học trong tháng. Kĩ năng đọc to, rõ ràng. Cần rèn nhiều hơn về một số bài toán có lời văn, tập làm văn.
b) Biết tự phục vụ, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề.
c) Đoàn kết, chăm làm, trung thực, yêu quý thầy cô, bạn bè
3.a) Kĩ năng đọc tương đối tốt. Biết vận dụng những kiến thức đã học vào để làm các bài tập Toán. Chữ viết chưa đẹp, chưa đúng độ cao còn tẩy xóa nhiều. Rèn thêm chữ viết và cách trình bày.
b) Biết tự phục vụ, tự quản và giải quyết các vấn đề.
c) Chăm học, đoàn kết, thương yêu mọi người xung quanh.
Đối tượng học sinh trung bình:
1.a) Nắm được kiến thức cơ bản môn Toán + Tiếng Việt đã học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết, tính toán tương đối tốt. Khả năng hành văn chưa hay, giải toán còn chậm. Rèn viết đọc văn, bài văn, kĩ năng giải toán.
b) Ý thức tự phục vụ tốt, biết giao tiếp, hợp tác và giải quyết vấn đề.
c) Đoàn kết, trung thực, tự tin, chăm làm, yêu quý bạn, thầy cô.
2.a) Thuộc lời ca bài hát tương đối khá trong tháng, ý thức học chưa mạnh. Hướng dẫn thêm.
b) Bước đầu biết tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
c) Đoàn kết, yêu thương bạn bè.
Đối tượng học sinh yếu:
1.a) Chưa nắm vững kiến thức môn Toán + Tiếng Việt trong tháng…. Bước đầu có cố gắng học tập, luyện tập, thực hành song còn chậm. Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia, giải toán, rèn kĩ năng đọc, làm văn viết.
b) Biết tự phục vụ, giao tiếp, bước đầu biết tự học và giải quyết vấn đề.
c) Chăm làm, đoàn kết, tự tin, biết nhận lỗi, sửa lỗi.
2.a) Nắm được kiến thức đã học trong tháng ….. Rèn kỹ năng đọc, viết, làm tính. Rèn kỹ năng giải toán. Luyện đọc và làm lại các phép tính sai đã học trong sách giáo khoa.
b) Có khả năng tự phục vụ, tự quản.
c) Đoàn kết yêu thương mọi người. Tính còn rụt rè, nhút nhát.
3.a) Kỹ năng đọc viết chưa tốt, tính toán thiếu cẩn thận. Làm văn sai nhiều lỗi chính tả. Cần rèn đọc, viết nhiều hơn nữa, rèn cách đặt tính và tính đúng hơn.
b) Biết tự phục vụ cho bản thân
c) Trung thực, đoàn kết với mọi người.
4.a) Nắm được kiến thức đã học của các môn trong tháng ….. Kĩ năng đọc, viết chưa tốt còn sai dấu thanh. Phần chuyển đổi các đơn vị đo đại lượng dưới dạng số thập phân chưa chắc. Tăng cường rèn đọc, viết và chuyển đổi các đơn vị đo.
b) Biết tự phục vụ, hợp tác và giải quyết các vấn đề.
c) Đoàn kết với bạn bè. Biết yêu thương mọi người xung quanh.
5.a) Chưa nắm vững kiến thức môn học. Nhớ lại một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
b) Ý thức tự học chưa cao.
c) Chưa tích cực tham gia hoạt động nhóm.
Một số lời nhận xét theo đối tượng học sinh
* Đối với HS giỏi:
a) Môn học và HĐGD:
– Nắm vững kiến thức các môn học
– Hoàn thành tốt các môn học
b) Năng lực
– Thực hiện nội quy của lớp tốt
– Có khả năng tự học
c) Phẩm chất
– Mạnh dạn báo cáo trước lớp
– Động viên HS tham gia các phong trào văn nghệ
* Đối với HS Trung bình – Khá
a) Môn học và HĐGD:
– Hoàn thành tốt (khá tốt) các môn học
– Các môn học hoàn thành được đúng theo yêu cầu.
– Tập cho Hs hát trong lớp hoặc nhóm (đv môn Nhạc)
– Rèn cho HS biết cách dóng hàng ngang (đv môn TD)
– Học môn Toán có nhiều tiến bộ. Giải nhanh các bài tập trong SGK.
– Rèn cho HS viết các chữ số chuẩn hơn.
– Giúp HS trong thực hành khâu thường để không bị dúm vải (đv môn KT)
b) Năng lực
– Chấp hành tốt nội quy lớp học.
– Giúp cho HS tự tin trong giao tiếp.
– Hỗ trợ các em hợp tác nhóm.
c) Phẩm chất
– Cần nhắc nhở HS đi học đúng giờ.
– Nhắc nhở HS biết nhường nhịn bạn.
– Biết nhường nhịn bạn.
– Mạnh dạn phát biểu.
Mẫu lời nhận xét ghi vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục
Đưa ra nhận xét, chọn lọc câu chữ cho phù hợp (3,5 dòng ghi đầy đủ các môn) nên chỉ ghi những (ưu điểm và nhược điểm) nổi bật của học sinh:
1. Hoàn thành nội dung các môn học. Đọc còn chưa tốt, cần luyện đọc nhiều hơn.
2. Hoàn thành tốt nội dung các môn học. Kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nội dung đoạn truyện, em còn biết sử dụng cả cử chỉ, điệu bộ, lời nói khi kể. Cần phát huy.
3. Hoàn thành khá nội dung các môn học. Đọc to, rõ ràng, tuy nhiên cần phát âm đúng các từ ngữ có âm đầu l/n, em cần nghe cô giáo và các bạn đọc và đọc lại nhiều lần các từ ngữ này.
4. Hoàn thành nội dung các môn học. Ngồi học còn chưa đúng tư thế.
5. Hoàn thành nội dung các môn học, khi thực hiện các phép tính chia cho số có hai chữ số còn chậm.
6. Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số. Biết trách nhiệm là học sinh lớp 5.
7. Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
8. Đoàn kết,có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. Nhắc nhở em cần tích cực tham gia công việc chung.
Hoặc:
a) Kĩ năng đọc viết tốt, kể chuyện có sắc thái biểu cảm.Thực hiện thành thạo các phép tính cộng trừ, trừ số thập phân. Bài văn miêu tả có nhiều hình ảnh đẹp, từ ngữ đặc sắc. Em cần đọc thêm sách báo để có vốn từ phong phú.
b) Mạnh dạn, tự tin.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
c) Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Cũng có thể là:
a) Nắm chắc kiến thức về từ đồng nghĩa. Đọc diễn cảm; chữ viết đều, đẹp. Làm các bài toán về cộng trừ nhân chia phân số nhanh, trình bày sạch đẹp. Có ý thức rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
b) Mạnh dạn, tự tin. Sắp xếp thời gian học tập hợp lý, cởi mở thân thiện với bạn bè.
c) Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm. Tích cực tham gia công việc chung.
Mẫu nhận xét về năng lực
Tự phục vụ, tự quản:
– Ý thức phục vụ bản thân tốt.
– Chuẩn bị tốt bài học, bài làm trước khi đến lớp .
– Chuẩn bị bài trước khi đến lớp chu đáo.
– Chuẩn bị đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập khi đến lớp.
– Sắp xếp đồ dùng học tập ngăn nắp, gọn gàng
– Biết giữ gìn dụng cụ học tập.
– Ý thức phục vụ bản thân tốt.
– Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân.Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
– Còn quên sách vở, đồ dùng học tập.
– Biết chuẩn bị đồ dùng học tập nhưng chưa giữ gìn cẩn thận.
– Chuẩn bị bài trước khi đến lớp chưa chu đáo.
Hợp tác
– Giao tiếp tốt: nói to, rõ ràng.
– Mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp.
– Có sự tiến bộ khi giao tiếp. Nói to, rõ ràng.
– Trình bày vấn đề rõ ràng, ngắn gọn.
– Trình bày rõ ràng, mạch lạc
– Biết hợp tác nhóm và tích cực giúp đỡ bạn trong nhóm.
– Tích cực tham gia hoạt động nhóm và trao đổi ý kiến với bạn.
– Chấp hành tốt sự phân công trong sinh hoạt nhóm.
– Hợp tác trong nhóm tốt.
– Có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm
– Tổ chức, hợp tác nhóm có hiệu quả
– Còn rụt rè trong giao tiếp.
– Chưa mạnh dạn khi giao tiếp
– Chưa tích cực tham gia hợp tác nhóm và trao đổi ý kiến.
Tự học và giải quyết vấn đề
– Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập.
– Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao.
– Tự giác hoàn thành bài tập trên lớp.
– Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập cá nhân.
– Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
– Biết tự học, tự giải quyết các vấn đề học tập.
– Có khả năng tự học.
– Chưa có khả năng tự học mà cần sự giúp đỡ của thầy cô, cha mẹ.
– Có khả năng hệ thống hóa kiến thức.
– Ý thức tự học, tự rèn chưa cao
– Có ý thức tự học, tự rèn.
Mẫu nhận xét về phẩm chất
Chăm học, chăm làm
– Đi học chuyên cần, đúng giờ.
– Đi học đầy đủ, đúng giờ.
– Chăm học. Tích cực hoạt động .
– Tích cực tham gia văn nghệ của lớp và trường.
– Tích cực tham gia các phong trào lớp và trường.
– Tích cực tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
– Biết giúp đỡ ba mẹ công việc nhà, giúp thầy cô công việc lớp.
– Tham gia hoạt động cùng bạn nhưng chưa tích cực.
– Năng nổ tham gia phong trào thể dục thể thao của trường, lớp.
– Ham học hỏi, tìm tòi
– Tích cực tham gia giữ vệ sinh trường lớp
– Thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn, thầy cô giáo.
Tự tin, trách nhiệm
– Tự tin khi trả lời .
– Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước tập thể.
– Mạnh dạn phát biểu xây dựng bài.
– Tích cực phát biểu xây dựng bài.
– Tự chịu trách nhiệm về các việc làm của bản thân, không đổ lỗi cho bạn.
– Mạnh dạn nhận xét, góp ý cho bạn.
– Chưa mạnh dạn trao đổi ý kiến.
Trung thực, kỉ luật
– Trung thực, thật thà với bạn bè và thầy cô.
– Không nói dối, nói sai về bạn.
– Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
– Biết giữ lời hứa với bạn bè, thầy cô.
– Chấp hành tốt nội quy trường, lớp.
– Thật thà, biết trả lại của rơi cho người đánh mất.
Đoàn kết, yêu thương
– Hòa đồng với bạn bè.
– Hòa nhã, thân thiện với bạn bè.
– Đoàn kết, thân thiện với bạn trong lớp.
– Cởi mở, thân thiện, hiền hòa với bạn.
– Kính trọng thầy, cô giáo.
– Kính trọng thầy cô, yêu quý bạn bè.
– Biết giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.
– Yêu quý bạn bè và người thân.
– Quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
– Lễ phép, kính trọng người lớn, biết giúp đỡ mọi người.
– Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
– Biết giúp đỡ, luôn tôn trọng mọi người
– Luôn nhường nhịn bạn
– Biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em, bạn bè
– Kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Tự học và giải quyết vấn đề
– Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập.
– Mạnh dạn phát biểu xây dựng bài. Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao.
– Tự giác hoàn thành bài tập trên lớp.
– Giải quyết tốt các vấn đề học tập.
– Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập cá nhân.
– Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
– Biết tự học, tự giải quyết các vấn đề học tập.
– Có khả năng tự học
– Chưa có khả năng tự học mà cần sự giúp đỡ của thầy cô, cha mẹ.
– Có khả năng hệ thống hóa kiến thức
– Ý thức tự học, tự rèn chưa cao
– Khả năng ghi nhớ còn hạn chế
– Khả năng tư duy tốt
– Có ý thức tự học, tự rèn.
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Biểu mẫu giáo dục
Để lại một bình luận