Trong giao tiếp tiếng Anh chúng ta nhiều lần nghe nhắc đến từ work out. Vậy work out là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng từ work out như thế nào. Các bạn hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây của THPT Ngô Thì Nhậm nhé.
Work out nghĩa là gì?
Work out là gì? Work out được sử dụng với ý nghĩa thông dụng nhất là để chỉ việc tập thể dục để nâng cao sức khỏe và để có vóc dáng thon gọn.
Câu thường dùng với work out như: “She works out in the gym every day”
Bạn đang xem: [Work Out Là Gì?] Ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng Từ Work Out Trong Tiếng Anh
Dịch nghĩa: Cô ấy luyện tập mỗi ngày tại phòng gym
Ngoài ý nghĩa thông dụng trên, work out còn được sử dụng với nhiều nghĩa khác như sau:
- Trình bày
- Thực hành, tiến hành, thi hành
- Giải quyết, sửa
- Tạo thành, lập thành
- Thanh toán, tính toán
- Vạch kế hoạch
- Đi tới đâu
Ví dụ:
Nothing was working out right as the plan
(Không có gì diễn ra đúng kể hoạch cả)
Tham khảo: Feedback là gì? Những điều bạn nên biết về feedback
Các cụm động từ khác với work
Ngoài cụm động từ work out được dùng khá thông dụng, trong tiếng Anh còn tồn tại nhiều cụm động từ với work khác khá phổ biến. Ví dụ như một số cụm động từ sau:
- Work against the clock:
Work against the clock có nghĩa là làm gấp.
Ví dụ: The police are working against the lock to collect evidences
Dịch nghĩa: Cảnh sát đang gấp rút làm việc để tìm chứng cứ sự việc
- Work around:
Work around có nghĩa là tránh.
Ví dụ: You should work around Been because he is a bad guy.
Dịch nghĩa: Bạn nên tránh khỏi Been vì anh ta là một người xấu.
- Work toward:
Work toward có nghĩa là vượt qua trở ngại, có tiến bộ
Ví dụ: She worked toward scholarship this term.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã vượt qua trở ngại và dành học bổng kỳ này.
- Work off:
Work off có nghĩa là làm một việc gì đó nhằm mang lại lợi ích.
Ví dụ: I had to work off some requirements before I leave the company.
Dịch nghĩa: Tôi phải hoàn thành một số công việc trước khi rời công ty.
- Work on:
Work on có nghĩa là dành thời gian sửa chữa hoặc làm công việc gì đó.
Ví dụ: I worked on the table.
Dịch nghĩa: Tôi đang sửa chữa cái bàn.
- Work for:
Work for có nghĩa là làm việc cho ai đó.
Ví dụ: We worked for Ms. Jucy.
Dịch nghĩa: Chúng tôi làm việc cho cô Jucy.
- Work away:
Work away có nghĩa là tiếp tục công việc.
Ví dụ: You should work away instead of interfering with our stories.
Dịch nghĩa: Bạn bên tiếp tục công việc của mình thay vì xen vào chuyện của chúng tôi.
- Work down:
Work down có nghĩa là hạ xuống, tụt xuống.
Ví dụ: Oil prices worked down after resources were gradually exhausted.
Dịch nghĩa: Giá dầu hạ xuống sau khi nguồn tài nguyên dần cạn kiệt.
- Work up:
Work up có nghĩa là tiến triển, nỗ lực tiến lên.
Ví dụ: I think his creative talents can also be put to good use if he can work up the energy.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩa tài năng của anh ấy sẽ được phát huy hiệu quả nếu anh ấy nỗ lực hết mình.
- Work in:
Work in có nghĩa là làm trong một nơi nào đó.
Ví dụ: I work in this bank.
Dịch nghĩa: Tôi làm việc trong ngân hàng này.
Tham khảo: Pass away là gì? Từ vựng liên quan đến pass away
Workout trong thể hình là gì?
Như chúng ta đã tìm hiểu work out là gì ở trên, work out được dùng với nghĩa thông dụng là hoạt động thể dục thể thao nâng cao sức khỏe. Tương tự, work out trong thể hình được hiểu là các bài luyện tập, kế hoạch, giáo án luyện tập về thể hình.
Trong giáo án đó sẽ có đầy đủ về tần số luyện tập, các bài tập cũng như chế độ ăn uống, nghỉ ngơi phù hợp. Thông thường những người luyện thể hình chuyên nghiệp đều cần đến work out. Với work out đó sẽ hỗ trợ họ sớm đạt được mục tiêu của mình.
Street workout là gì?
Street workout là thuật ngữ dùng để chỉ những môn thể thao đường phố. Ví dụ như điền kinh, nhảy… để nâng cao sức khỏe, sức dẻo dai. Chúng ta có thể bắt gặp street workout nhiều nhất ở các phố đi bộ. Các hoạt động đó không chỉ để rèn luyện sức khỏe mà còn để kết nối, giao lưu đặc biệt là giới trẻ.
Street workout thường được luyện tập với các dụng cụ đơn giản ví dụ như xà đơn, xà kép… Các bài tập này có thể rèn luyện mọi lúc mọi nơi, không cần đến phòng tập. Thậm chí có thể tập luôn tại các công viên, đường phố, không tốn kém chi phí.
Trên đây là các thông tin về work out. Hi vọng các thông tin THPT Ngô Thì Nhậm cung cấp sẽ giúp bạn hiểu rõ work out là gì. Từ đó ứng dụng linh hoạt và thành thạo trong giao tiếp tiếng Anh. Các bạn hãy theo dõi Blog để tham khảo thêm nhiều thông tin hữu ích khác nhé.
Tham khảo: Slot là gì? Tất tần tật thông tin về slot trong tiếng Anh
Các tìm kiếm liên quan đến work out là gì:
- Work out Phrasal Verb là gì
- We can work it out là gì
- Worked out là gì
- Work on là gì
- Work off là gì
- Work out trái nghĩa
- Work it out là gì
- It didn’t work out là gì
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Học tiếng anh