Vật Lí 8 Bài 7: Áp suất được THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.
Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 7
Áp lực là gì?
– Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
– Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích mặt bị ép càng nhỏ.
Ví dụ: Một vật có trọng lượng 500N khi đặt lên mặt sàn nằm ngang sẽ tác dụng xuống mặt sàn một áp lực 500N.
Áp suất
– Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
– Công thức tính áp suất:
Trong đó: F là áp lực (N)
p là áp suất (N/m2)
S là diện tích bị ép (m2)
– Ngoài đơn vị N/m2, đơn vị của áp suất còn tính theo Pa (paxcan)
1 Pa = 1 N/m2
– Với cùng một áp lực, diện tích bị ép càng nhỏ thì áp suất càng lớn
Cách nhận biết áp lực
Không phải bất kì lực nào cũng được gọi là áp lực. Muốn xác định một lực nào đó có phải là áp lực hay không thì ta phải xác định mặt bị ép là mặt nào để biết được phương của lực đó có vuông góc với diện tích mặt bị ép hay không.
+ Khi vật đặt trên mặt phẳng ngang thì trọng lực được gọi là áp lực.
+ Khi vật đặt trên mặt phẳng nghiêng thì trọng lực không được gọi là áp lực vì khi đó trọng lực có phương không vuông góc với diện tích mặt bị ép.
Tính áp lực, diện tích mặt bị ép
Dựa vào công thức tính áp suất: ta suy ra:
+ Công thức tính áp lực: F = p.S
+ Công thức tính diện tích mặt bị ép:
Lưu ý:
– Đơn vị của các đại lượng trong công thức đã thống nhất được hay chưa.
– Nếu diện tích mặt bị ép là:
+ Hình vuông thì S = a2 (a là độ dài của mỗi cạnh hình vuông).
+ Hình chữ nhật thì S = a.b (a và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật).
+ Hình tròn thì S =Πr2 (với r là bán kính của hình tròn).
Giải bài tập SGK Vật Lí 8 Bài 7
Bài C1 (trang 25 SGK Vật Lý 8)
Trong số các áp lực ghi ở hình 7.3a và b, lực nào là áp lực?
Lời giải:
Hình a: Áp lực chính là trọng lực của máy kéo.
Hình b: Áp lực là lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh và lực của mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ.
Bài C2 (trang 26 SGK Vật Lý 8)
Hãy dựa vào thí nghiệm vẽ ở hình 7.4, cho biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào bằng cách so sánh các áp lực, diện tích bị ép và độ lún của khối kim loại xuống bột hoặc cát mịn của trường hợp (1) so với trường hợp (2) và của trường hợp (1) so với trường hợp (3).
Tìm các dấu “=”, “>”, “<” thích hợp cho các chỗ trống của bảng 7.1:
Bảng 7.1: Bảng so sánh
Áp lực (F) Diện tích bị ép (S) Độ lún (h) F2 ◻ F1 S2 ◻ S1 h2 ◻ h1 F3 ◻ F1 S3 ◻ S1 h3 ◻ h1
Lời giải:
Ta có:
– Cùng diện tích bị ép như nhau, nếu độ lớn của áp lực càng lớn thì tác dụng nó cũng càng lớn.
– Cùng độ lớn của áp lực như nhau, nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì tác dụng của áp lực càng lớn.
Như vậy, tác dụng của áp lực phụ thuộc vào diện tích bị ép và độ lớn của áp lực.
Điền dấu:
Áp lực (F) Diện tích bị ép (S) Độ lún (h) F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1 F3 = F1 S3 < S1 h3 > h1
Bài C3 (trang 26 SGK Vật Lý 8)
Chọn từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận dưới đây:
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực……………….và diện tích bị ép…………
Lời giải:
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ.
Bài C5 (trang 27 SGK Vật Lý 8)
Một xe tăng có trọng lượng 340000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5 m2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của 1 ô tô nặng 2000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250 cm2.
Dựa vào kết quả tính toán ở trên, hãy trả lời câu hỏi ở phần mở bài: Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này?
Lời giải:
Đổi S2 = 250 cm2 = 0,025 m2
Áp suất của xe tăng lên mặt đường là:
Áp suất của xe ô tô lên mặt đường là:
Như vậy, áp suất của xe ô tô lên mặt đường lớn hơn áp suất của xe tăng lên mặt đường.
Sở dĩ máy kéo chạy được bình thường trên nền đất mềm còn ô tô thì rất khó chạy trên nền đất mềm và thường bị sa lầy vì máy kéo có các bản xích giống như xe tăng, áp suất do máy kéo tác dụng xuống mặt đường nhỏ hơn so với áp suất của ô tô tác dụng xuống mặt đường.
Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 7 có đáp án
Bài 1: Áp lực là:
A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép
C. Lực ép có phương tạo với mặt vị ép một góc bất kì
D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép
Lời giải:
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 2: Chọn câu đúng:
A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
B. Áp lực là lực ép có phương song song với mặt bị ép
C. Áp lực là lực ép có phương tạo với mặt vị ép một góc bất kì
D. Áp lực là lực ép có phương trùng với mặt bị ép
Lời giải:
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 3: Phát biểu nào sau đây đúng khái niệm áp lực?
A. Áp lực là lực ép lên mặt bị ép.
B. Áp lực là trọng lượng của vật ép lên mặt sàn.
C. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
D. Áp lực là trọng lượng của vật ép vuông góc lên mặt sàn.
Lời giải:
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 4: Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?
A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu
B. Trọng lực của tàu
C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray
D. Cả ba lực trên
Lời giải:
Ta có: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu
Vì khi đó, trọng lực vuông góc với mặt bị ép, lực ma sát và lực kéo có phương song song với mặt bị ép.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 5: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.
B. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu
C. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực ma sát giữa tàu và đường ray
D. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng cả ba lực trên.
Lời giải:
Ta có: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu
Vì khi đó, trọng lực vuông góc với mặt bị ép, lực ma sát và lực kéo có phương song song với mặt bị ép.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 6: Đơn vị của áp lực là:
A. N/m2
B. Pa
C. N
D. N/cm2
Lời giải:
Ta có: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
=> Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực: Niutơn (N)
Đáp án cần chọn là: C
Bài 7: Niu tơn (N) là đơn vị của:
A. Áp lực
B. Áp suất
C. Năng lượng
D. Quãng đường
Lời giải:
Ta có: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
=> Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực: Niutơn (N)
Đáp án cần chọn là: A
Bài 8: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
A. phương của lực
B. chiều của lực
C. điểm đặt của lực
D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
Lời giải:
Ta có:
– Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
– Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn hay diện tích mặt bị ép càng nhỏ.
=> Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 9: Chọn câu đúng:
A. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào phương của lực
B. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào chiều của lực
C. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào điểm đặt của lực
D. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
Lời giải:
Ta có:
– Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
– Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn hay diện tích mặt bị ép càng nhỏ.
=> Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 10: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
B. Đơn vị của áp suất là N/m2
C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực
Lời giải:
A, B, D – đúng
C – sai vì: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
Đáp án cần chọn là: C
Bài 11: Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
B. Đơn vị của áp suất là N
C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của áp suất
Lời giải:
A – đúng
B – sai vì: Đơn vị của áp suất là N/m2
C – sai vì: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
D – sai vì: Đơn vị của áp lực là NN, đơn vị của áp suất là N/m2
Đáp án cần chọn là: A
Bài 12: Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt
B. Mặt trên
C. Mặt dưới
D. Các mặt bên
Lời giải:
Ta có: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
Xét các mặt của khối lập phương khi được nhúng vào nước, ta thấy mặt dưới của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 13: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất:
A. p =
B. p = FS
C. p =
D. p = dV
Lời giải:
Ta có: Áp suất được tính bởi công thức: p =
Trong đó:
+ F: áp lực (N)
+ S: diện tích mặt bị ép (m2)
+ p: áp suất (N/m2)
Đáp án cần chọn là: A
Bài 14: Công thức tính áp suất là:
A. p =
B. p =
C. F =
D. F =
Lời giải:
Ta có: Áp suất được tính bởi công thức: p =
Trong đó:
+ F: áp lực (N)
+ S: diện tích mặt bị ép (m2)
+ p: áp suất (N/m2)
Đáp án cần chọn là: A
Bài 15: Muốn tăng áp suất thì:
A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực
C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực
Lời giải:
Ta có: Áp suất p =
=> Muốn tăng áp suất, ta tăng lực F hoặc giảm diện tích mặt bị ép S
Đáp án cần chọn là: B
Bài 16: Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?
A. Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép.
B. Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép.
C. Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật.
D. Vừa giảm áp lực tác dụng vào vật vừa tăng diện tích mặt bị ép.
Lời giải:
Ta có: Áp suất p =
=> Muốn tăng áp suất, giữ nguyên áp lực thì cần giảm diện tích mặt bị ép, suy ra đáp án A sai, B đúng.
Đáp án C sai vì nếu giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực thì áp suất sẽ giảm.
Đáp án D sai vì nếu giảm áp lực và tăng diện tích mặt bị ép sẽ làm áp suất giảm.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 17: Muốn tăng áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào?
A. Giảm áp lực lên diện tích bị ép.
B. Tăng diện tích bị ép.
C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép lên cùng một số lần.
D. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
Lời giải:
Ta có: Áp suất p =
=> Muốn tăng áp suất, ta tăng lực F hoặc giảm diện tích mặt bị ép S
Đáp án cần chọn là: D
Bài 18: Muốn giảm áp suất thì:
A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
B. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
C. tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
D. giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
Lời giải:
Ta có: Áp suất p =
=> Muốn giảm áp suất, ta giảm lực F hoặc tăng diện tích mặt bị ép S
Đáp án cần chọn là: C
Bài 19: Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào?
A. Giảm áp lực lên diện tích bị ép.
B. Giảm diện tích bị ép.
C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép lên cùng một số lần.
D. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
Lời giải:
Ta có: Áp suất p =
=> Muốn giảm áp suất, ta giảm lực F hoặc tăng diện tích mặt bị ép S
Đáp án cần chọn là: A
Bài 20: Đơn vị đo áp suất là:
A. N/m2
B. N/m3
C. kg/m3
D. N
Lời giải:
Đơn vị của áp suất: (N/m2)
Ngoài , đơn vị áp suất còn tính theo Pa (paxcan): 1Pa = 1N/m2
Đáp án cần chọn là: A
Bài 21: Đơn vị đo áp suất là gì?
A. Niutơn (N)
B. Niutơn mét (N.m)
C. Niutơn trên mét (N/m)
D. Niutơn trên mét vuông (N/m2)
Lời giải:
Đơn vị của áp suất: (N/m2)
Đáp án cần chọn là: D
Bài 22: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị tính áp suất?
A. N/m2
B. Pa
C. N/m3
D. kPa
Lời giải
Đơn vị của áp suất: (N/m2)
Ngoài N/m2, đơn vị áp suất còn tính theo Pa (paxcan): 1Pa=1N/m2
=> A, B, D là đơn vị của áp suất
C – không phải là đơn vị của áp suất
Đáp án cần chọn là: C
Bài 23: Đặt một bao gạo 60kg lên một ghết 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:
A. p = 20000N/m2
B. p = 2000000N/m2
C. p = 200000N/m2
D. Là một giá trị khác
Lời giải:
Ta có:
Diện tích mặt bị ép gồm diện tích của 4 chân ghế: S = 4.8.10−4 = 3,2.10−3m2
Tổng khối lượng của gạo và ghế: m = mgao + mghe = 60 + 4 = 64kg
Áp lực của cả gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là: P = 10m = 10.64 = 640N
Áp suất mà cả gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:
Đáp án cần chọn là: C
Bài 24: Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất
Các trường hợp được tính từ trái qua phải.
A. Trường hợp 1
B. Trường hợp 2
C. Trường hợp 3
D. Trường hợp 4
Lời giải:
Ta có: áp suất p =
=> Trường hợp 4 có áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất vì diện tích mặt bị ép là nhỏ nhất và áp lực lớn
Đáp án cần chọn là: D
Bài 25: Có các viên gạch giống hệt nhau với kích thước 5 x 10 x 20 (cm) được xếp ở ba vị trí như hình vẽ. Biết tại vị trí 2 có hai viên gạch được xêp chồng lên nhau. Hỏi áp lực do các viên gạch tác dụng lên mặt đất tại vị trí nào lớn nhất?
A. Tại vị trí 1.
B. Tại vị trí 2.
C. Tại vị trí 3.
D. Tại ba vị trí áp lực như nhau.
Lời giải:
Ta có: áp suất p =
Do áp lực cả 3 trường hợp đều giống nhau và đều bằng trọng lực viên gạch.
=> Trường hợp 3 có áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất vì diện tích mặt bị ép là nhỏ nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 26: Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.
A. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B
B. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A
C. Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau
D. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B
Lời giải:
Ta có: áp suất p =
Theo đầu bài, ta có: SA = 2SB
Ta suy ra:
Đáp án cần chọn là: B
Bài 27: Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp bốn lần diện tích lực tác dụng lên vật B.
A. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B
B. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A
C. Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau
D. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật A
Lời giải:
Ta có: áp suất p =
Theo đầu bài, ta có: SA = 4SB
Ta suy ra:
Đáp án cần chọn là: D
Bài 28: Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì:
A. để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất
B. để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất
C. để tăng áp suất lên mặt đất
D. để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất
Lời giải:
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 29: Câu nào sau đây đúng?
A. Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất
B. Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất
C. Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì để tăng áp suất lên mặt đất
D. Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất
Lời giải:
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 30: Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào? Tại sao vậy?
A. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn.
B. Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn.
C. Mũ đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn.
D. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được.
Lời giải:
Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào
Vì: Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 31: Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?
A. Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
B. Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
C. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
D. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.
Lời giải:
Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ
Vì: đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 32: Vật thứ nhất có khối lượng m1 = 0,5kg, vật thứ hai có khối lượng 1kg. Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
A. p1 = p2
B. p1 = 2p2
C. 2p1 = p2
D. Không so sánh được.
Lời giải:
Ta có: áp suất p =
Để so sánh áp suất của hai vật ta cần biết áp lực và diện tích bị ép
Theo đầu bài ta mới chỉ xác định được áp lực tác dụng lên hai vật mà chưa xác
định được diện tích bị ép của mỗi vật
=> Không so sánh áp lực của hai vật được.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 33: Vật thứ nhất có khối lượng m1 = 0,5kg, vật thứ hai có khối lượng 1kg. Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
A. p1 = p2
B. p1 = 2p2
C. 2p1 = p2
D. Không so sánh được.
Lời giải:
Ta có: áp suất p =
Để so sánh áp suất của hai vật ta cần biết áp lực và diện tích bị ép
Theo đầu bài ta mới chỉ xác định được áp lực tác dụng lên hai vật mà chưa xác
định được diện tích bị ép của mỗi vật
=> Không so sánh áp lực của hai vật được.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 34: Một hình hộp chữ nhật có kích thước 20cm x 10cm x 5cm được đặt trên bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm nên vật là d = 2.104 N/m3. Áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
A. pmax = 4000Pa;pmin = 1000Pa
B. pmax=10000Pa;pmin=2000Pa
C. pmax=4000Pa;pmin=1500Pa
D. pmax=10000Pa;pmin=5000Pa
Lời giải:
Ta có
+ Trọng lượng riêng của vật
+ Áp suất của vật: p =
– áp suất nhỏ nhất khi diện tích tiếp bị ép lớn nhất:
Ta có: Smax=20.10.10−4=0,02m2
– áp suất lớn nhất khi diện tích bị ép nhỏ nhất:
Ta có: Smin = 10.5.10−4 = 5.10−3m2
Đáp án cần chọn là: A
******************
Trên đây là nội dung bài học Vật Lí 8 Bài 7: Áp suất do THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Áp suất. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.
Biên soạn bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Vật Lý 8