Vật Lí 8 Bài 22: Dẫn nhiệt được THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.
Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 22
Sự dẫn nhiệt
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Ví dụ:
– Cho các đinh được gắn bằng sáp vào các thanh đồng. Dùng đèn cồn nung nóng đầu A của thanh đồng ⇒ Các đinh rơi xuống ⇒ Nhiệt truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra.
– Đưa một đầu của thanh kim loại (chẳng hạn thanh sắt) vào bếp củi, nếu dùng tay chạm vào đầu còn lại của thanh kim loại ta sẽ thấy tay bị nóng lên. Thanh kim loại đã dẫn nhiệt từ bếp củi đến tay ta.
Khả năng dẫn nhiệt của các chất
– Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
Ví dụ:
– Nồi xoong, chảo thường làm bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt tốt nên khi nấu thức ăn sẽ nhanh chín.
– Ống xả xe máy làm bằng kim loại (thép, titan…) dẫn nhiệt tốt, nên khi xe máy hoạt động ống xả nóng rất nhanh.
– Chất lỏng dẫn nhiệt kém (trừ dầu và thủy ngân).
Dùng đèn cồn nung nóng miệng một ống nghiệm trong đó có đựng nước, dưới đáy có một cục sáp ⇒ Miếng sáp không bị chảy ra ⇒ nước dẫn nhiệt kém
– Chất khí dẫn nhiệt kém nhất.
Ví dụ: Chim thường đứng xù lông vào mùa đông vì để tạo ra được các lớp không khí khác nhau giữa các lớp lông, các lớp không khí này dẫn nhiệt kém nên hạn chế nhiệt truyền từ cơ thể ra môi trường ⇒ chim giữ ấm cho cơ thể tốt hơn.
Giải bài tập SGK Vật Lí 8 Bài 22
Bài C1 (trang 77 SGK Vật Lý 8)
Trong thí nghiệm ở hình 22.1, các đinh a, b, c, d, e được gắn bằng sáp vào thanh đồng AB: Dùng đèn cồn đun nóng đầu A của thanh đồng. Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra. Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
Lời giải:
Điều này chứng tỏ khi nung nóng đầu A, nhiệt lượng đã được thanh đồng truyền đi đến mọi điểm và làm cho sáp nóng lên và bị chảy ra thành chất lỏng.
Bài C2 (trang 77 SGK Vật Lý 8)
Các đinh rơi xuống trước, sau theo thứ tự nào?
Lời giải:
Theo thứ tự từ A đến B: a, b, c, d và e
Bài C3 (trang 77 SGK Vật Lý 8)
Hãy dựa vào thứ tự rơi xuống của các đinh để mô tả sự truyền nhiệt năng trong thanh đồng AB.
Lời giải:
Các đinh rơi theo thứ tự a, b, c và d chứng tỏ nhiệt năng được truyền từ phần nóng hơn sang phần ít nóng hơn (từ A sang B).
Bài C4 (trang 78 SGK Vật Lý 8)
Hãy dựa vào thí nghiệm sau: Dùng đèn cồn đun nóng đồng thời các thanh đồng, nhôm, thủy tinh có gắn đinh ở đầu (H.22.2). Hỏi các đinh gắn ở đầu các thanh có rơi xuống đồng thời không? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
Lời giải:
– Các đinh gắn ở đầu các thanh rơi xuống không đồng thời.
– Hiện tượng này chứng tỏ các thanh đồng, nhôm và thủy tinh dẫn nhiệt không giống nhau.
Bài C5 (trang 78 SGK Vật Lý 8)
Hãy dựa vào thí nghiệm trên để so sánh tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thủy tinh. Chất nào dẫn nhiệt tốt nhất, chất nào dẫn nhiệt kém nhất? Từ đó có thế rút ra kết luận gì?
Lời giải:
Kết quả thí nghiệm cho thấy chiếc đinh gắn ở thanh đồng rơi xuống trước, tiếp theo là đinh gắn ở thanh nhôm và cuối cùng là đinh gắn ở thanh thủy tinh. Như vậy, trong ba chất trên, đồng là chất dẫn nhiệt tốt nhất, kế đến là nhôm và cuối cùng là thủy tinh.
Bài C6 (trang 78 SGK Vật Lý 8)
Dùng đèn cồn đun nóng miệng một ống nghiệm trong có đựng nước, dưới đáy có một cục sáp (H.22.3). Khi nước ở phần trên của ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thế rút ra nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng?
Lời giải:
Khi nước ở phần trên của ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm chưa bị nóng chảy. Điều này cho thấy nước là chất dẫn nhiệt kém.
Bài C7 (trang 78 SGK Vật Lý 8)
Dùng đèn cồn đun nóng đáy một ống nghiệm trong có không khí, ở nút có gắn một cục sáp (H.22.4). Khi đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thể rút ra nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất khí?
Lời giải:
Khi ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm chưa bị nóng chảy. Điều này chứng tỏ chất khí là chất dẫn nhiệt kém.
Bài C8 (trang 78 SGK Vật Lý 8)
Tìm 3 ví dụ hiện tượng dẫn nhiệt.
Lời giải:
– Dùng một que sắt đưa một đầu vào bếp than đang cháy, một lúc sau cầm vào đầu còn lại ta thấy nóng tay. Thanh sắt đã dẫn nhiệt từ bếp than sang tay ta.
– Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên nếu thò một ngón tay vào nước ta thấy ấm tay: Nước đă truyền nhiệt từ lửa sang tay ta.
– Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi ta có cảm giác tay nóng lên: Thìa bạc đã truyền nhiệt từ nước nóng sang tay ta.
Bài C9 (trang 78 SGK Vật Lý 8)
Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường là bằng sứ?
Lời giải:
Nồi, xoong dùng để nấu chín thức ăn. Làm nồi xoong bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt tốt làm cho thức ăn nhanh chín.
Bát đĩa dùng để đựng thức ăn, muốn cho thức ăn lâu bị nguội thì bát đĩa làm bằng sứ là tốt nhất vì sứ là chất dẫn nhiệt kém.
Bài C10 (trang 78 SGK Vật Lý 8)
Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày?
Lời giải:
Tác dụng của áo trong mùa lạnh là giữ nhiệt cho cơ thể. Nếu mặc cùng một lúc nhiều áo mỏng sẽ tạo ra được các lớp không khí khác nhau giữa các lớp áo, các lớp khống khí này dẫn nhiệt rất kém nên có thể giữ ấm cho cơ thể tốt hơn.
Bài C11 (trang 78 SGK Vật Lý 8)
Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Tại sao?
Lời giải:
Về mùa đông chim thường hay đứng xù lông vì mùa đông, thời tiết lạnh, chim xù lông đế tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim, điều này giúp chim được giữ ấm hơn.
Bài C12 (trang 78 SGK Vật Lý 8)
Tại sao trong những ngày rét sờ vào kim loại ta lại thấy lạnh, còn trong những ngày nắng nóng sờ vào kim loại ta lại thấy nóng?
Lời giải:
Kim loại là chất dẫn nhiệt rất tốt. Vào những ngày trời lạnh, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ của cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt truyền từ cơ thể sang kim loại và bị phân tán nhanh, làm cho ta có cảm giác bị lạnh đi một cách nhanh chóng.
Ngược lại vào những ngày nóng, nhiệt độ của kim loại bên ngoài cao hơn nhiệt độ của cơ thể. Khi chạm vào kim loại, nhiệt lượng truyền từ kim loại sang cơ thể làm cho ta có cảm giác nóng lên.
Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 22 có đáp án
Bài 1: Dẫn nhiệt là hình thức:
A. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật
B. Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác
C. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác
D. Nhiệt năng được bảo toàn
Lời giải:
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật.
B. Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác.
C. Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác.
D. Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng được bảo toàn.
Lời giải:
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 3: Dùng cụm từ thích hợp điền vào ô trống cho đúng ý nghĩa vật lí:
….có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. Chọn câu trả lời đúng:
A. Dẫn nhiệt.
B. Bức xạ nhiệt.
C. Đối lưu.
D. Nhiệt năng.
Lời giải:
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 4: Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì?
A. Là sự thay đổi thế năng.
B. Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm vào nhau.
C. Là sự thay đổi nhiệt độ.
D. Là sự thực hiện công.
Lời giải:
Ta có: Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Mặt khác: Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
=> Bản chất của sự dẫn nhiệt là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm vào nhau
Đáp án cần chọn là: B
Bài 5: Bản chất của sự dẫn nhiệt là
A. sự truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
B. sự truyền nhiệt độ từ vât này sang vật khác.
C. sự truyền động năng của các nguyên tử, phân tử này sang nguyên tử, phân tử khác.
D. sự thực hiện công từ vật này sang vật khác.
Lời giải:
Ta có: Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Mặt khác: Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
=> Bản chất của sự dẫn nhiệt là sự truyền động năng của các nguyên tử, phân tử này sang nguyên tử, phân tử khác.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 6: Cho các chất sau đây: gỗ, nước đá, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần?
A. Gỗ, nước đá, nhôm, bạc.
B. Bạc, nhôm, nước đá, gỗ.
C. Nước đá, bạc, nhôm, gỗ.
D. Nhôm, bạc, nước đá, gỗ.
Lời giải:
Trong các chất trên, thứ tự sắp xếp theo quy luật tăng dần về tính dẫn nhiệt là:
Gỗ, nước đá, nhôm, bạc
Đáp án cần chọn là: A
Bài 7: Cho các chất sau: gỗ, nước, thép, thủy tinh, nhôm, bạc. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật giảm dần? Chọn câu trả lời đúng:
A. Bạc – nhôm – thép – thủy tinh – nước – gỗ.
B. Bạc – thủy tinh – nhôm – thép – nước – gỗ.
C. Bạc – nhôm – gỗ – thép – thủy tinh – nước.
D. Bạc – thép – thủy tinh – nhôm – nước – gỗ.
Lời giải:
Trong các chất trên, thứ tự sắp xếp theo quy luật giảm dần về tính dẫn nhiệt là:
Bạc – nhôm – thép – thủy tinh – nước – gỗ.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 8: Trong các hiện tượng nào sau đây, hiện tượng liên quan đến dẫn nhiệt là:
A. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay.
B. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi tay ta có cảm giác nóng lên.
C. Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm lên.
D. Các trường hợp nêu trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt.
Lời giải:
Ta có: Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
=> Các trường hợp trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 9: Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác.
B. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.
C. Để tăng thêm bề dày của kính.
D. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.
Lời giải:
Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính vì: Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà
Đáp án cần chọn là: B
Bài 10: Xoong, nồi thường làm bằng kim loại còn bát, đĩa thường làm bằng sành sứ vì:
A. Vì đó đều là những chất truyền nhiệt tốt.
B. Nồi, xoong dùng để nấu nên làm bằng kim loại để chúng dẫn nhiệt tốt; bát đĩa làm bằng sành sứ để hạn chế sự truyền nhiệt từ thức ăn xuống.
C. Để dễ rửa.
D. Tăng tính thẩm mỹ.
Lời giải:
Nồi, xoong dùng để nấu nên làm bằng kim loại để chúng dẫn nhiệt tốt; bát đĩa làm bằng sành sứ để hạn chế sự truyền nhiệt từ thức ăn xuống.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 11: Chọn câu sai
A. Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng.
B. Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn.
C. Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất khí, chất lỏng và chất rắn nói chung là giống nhau.
D. Khả năng dẫn nhiệt của tất cả các chất rắn là như nhau.
Lời giải:
A, B, C – đúng
D – sai vì: Khả năng dẫn nhiệt của các chất rắn là khác nhau: Bạc dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại (kim loại dẫn nhiệt tốt nhất), các chất như gỗ, nhựa, … dẫn nhiệt kém
Đáp án cần chọn là: D
Bài 12: Chọn câu đúng:
A. Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt kém hơn chất khí loãng.
B. Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn.
C. Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất khí, chất lỏng và chất rắn là khác nhau.
D. Khả năng dẫn nhiệt của tất cả các chất rắn là như nhau.
Lời giải:
A – sai vì: Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng.
B – đúng.
C – sai vì: Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất khí, chất lỏng và chất rắn là giống nhau.
D – sai vì: Khả năng dẫn nhiệt của các chất rắn là khác nhau: Bạc dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại (kim loại dẫn nhiệt tốt nhất), các chất như gỗ, nhựa, … dẫn nhiệt kém
Đáp án cần chọn là: B
Bài 13: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
B. Từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.
C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
D. Các phương án trên đều đúng.
Lời giải:
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn
=> Phương án đúng nhất là C
Đáp án cần chọn là: C
Bài 14: Trong sự truyền nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền
A. từ vật có khối lượng riêng lớn hơn sang vật có khối lượng riêng nhỏ hơn.
B. từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
C. từ vật có nhiệt độ lớn hơn sang vật có nhiệt độ nhỏ hơn.
D. từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.
Lời giải:
Trong sự truyền nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền từ vật có nhiệt độ lớn hơn sang vật có nhiệt độ nhỏ hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 15: Chọn câu trả lời đúng nhất. Giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể?
A. Vì bông xốp bên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.
B. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể.
C. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.
D. Khi ta vận động các sợi bông cọ xát vào nhau làm tăng nhệt độ bên trong áo bông.
Lời giải:
Mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể vì bông xốp bên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài
Đáp án cần chọn là: A
Bài 16: Tại sao về mùa đông, mặc áo ấm thì ta ít bị lạnh hơn?
A. Vì tác dụng của áo ấm là bức xạ nhiệt.
B. Vì tác dụng của áo ấm trong mùa đông là giữ nhiệt cho cơ thể.
C. Vì tác dụng của áo ấm là truyền nhiệt cho cơ thể.
D. Vì tác dụng áo ấm là ngăn cản sự đối lưu.
Lời giải:
Về mùa đông, mặc áo ấm thì ta ít bị lạnh hơn vì tác dụng của áo ấm trong mùa đông là giữ nhiệt cho cơ thể.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 17: Chọn câu trả lời đúng. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao?
A. Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ.
B. Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn.
C. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.
D. Tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tăng thêm.
Lời giải:
Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ vì: Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 18: Tại sao khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn?
A. Vì nhôm mỏng hơn.
B. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
C. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn.
D. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn.
Lời giải:
Khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 19: Tại sao khi đun nước bằng ấm đồng và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm đồng chóng sôi hơn?
A. Vì đồng mỏng hơn.
B. Vì đồng có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
C. Vì đồng có khối lượng nhỏ hơn.
D. Vì đồng có khối lượng riêng nhỏ hơn.
Lời giải:
Khi đun nước bằng ấm đồng và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm đồng chóng sôi hơn vì đồng có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 20: Chọn câu sai.
A. Chất lỏng dẫn nhiệt kém.
B. Chất rắn dẫn nhiệt tốt.
C. Chân không dẫn nhiệt tốt nhất.
D. Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn chất lỏng.
Lời giải:
A, B, D – đúng
C – sai vì: Chân không không dẫn nhiệt
Đáp án cần chọn là: C
Bài 21: Chọn câu đúng.
A. Chất lỏng dẫn nhiệt tốt.
B. Chất rắn dẫn nhiệt tốt.
C. Chân không dẫn nhiệt tốt nhất.
D. Chất khí dẫn nhiệt còn tốt hơn chất lỏng.
Lời giải:
A – sai vì: Chất lỏng dẫn nhiệt kém.
B – đúng
C – sai vì: Chân không không dẫn nhiệt.
D – sai vì: Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn chất lỏng
Đáp án cần chọn là: B
Bài 22: Đối lưu là:
A. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí
B. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất rắn
C. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng
D. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất khí
Lời giải:
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 23: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra
A. chỉ trong chất lỏng.
B. chỉ trong chất khí.
C. chỉ trong chất lỏng và chất khí.
D. trong cả chất lỏng, chất khí và chất rắn.
Lời giải:
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 24: Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu?
A. Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.
B. Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được.
C. Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm.
D. Vì các phân tử trong chất rắn không chuyển động.
Lời giải:
Ta có: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 25: Kết luận nào sau đây đúng?
A. Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.
B. Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được.
C. Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm.
D. Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì các phân tử trong chất rắn không chuyển động.
Lời giải:
Ta có: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 26: Bức xạ nhiệt là:
A. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng
B. Sự truyền nhiệt qua không khí
C. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc
D. Sự truyền nhiệt qua chất rắn
Lời giải:
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng
Đáp án cần chọn là: A
Bài 27: Chọn đáp án sai:
A. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
B. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt qua không khí.
C. Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng bức xạ nhiệt.
D. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không.
Lời giải:
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng, bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 28: Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?
A. Bằng sự dẫn nhiệt qua không khí.
B. Bằng sự đối lưu.
C. Bằng bức xạ nhiệt.
D. Bằng một hình thức khác.
Lời giải:
Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng bức xạ nhiệt
Đáp án cần chọn là: C
Bài 29: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng sự dẫn nhiệt qua không khí.
B. Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng sự đối lưu.
C. Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng bức xạ nhiệt.
D. Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng một hình thức khác.
Lời giải:
Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng bức xạ nhiệt.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 30: Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?
A. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò.
C. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.
D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.
Lời giải:
A – dẫn nhiệt
B, C, D – bức xạ nhiệt
Đáp án cần chọn là: A
Bài 31: Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào là bức xạ nhiệt?
A. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
B. Đun ước trong ấm.
C. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.
D. Sự thông khí trong lò.
Lời giải:
A – dẫn nhiệt
C – bức xạ nhiệt
B, D – đối lưu
Đáp án cần chọn là: C
Bài 32: Chọn câu trả lời đúng. Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người bằng cách nào?
A. Sự đối lưu.
B. Sự dẫn nhiệt của không khí.
C. Sự bức xạ.
D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.
Lời giải:
Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người chủ yếu bằng cách bức xạ nhiệt
Đáp án cần chọn là: C
Bài 33: Chọn câu trả lời đúng. Trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh. Hình thức truyền nhiệt đã xảy ra là:
A. Sự đối lưu.
B. Sự bức xạ.
C. Cả truyền nhiệt, bức xạ nhiệt và đối lưu cùng xảy ra đồng thời.
D. Truyền nhiệt.
Lời giải:
Trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh, hình thức truyền nhiệt xảy ra là truyền nhiệt.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 34: Vật nào sau đây hấp thụ nhiệt tốt?
A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.
B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.
C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.
D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.
Lời giải:
Ta có:
+ Vật màu tối thì hấp thụ nhiệt tốt
+ Vận càng nhẵn => phản xạ nhiệt càng lớn
=> Vật hấp thụ nhiệt tốt là vật có bề mặt sần sùi và sẫm màu
Đáp án cần chọn là: D
Bài 35: Chọn câu trả lời sai.
A. Một vật khi hấp thụ bức xạ nhiệt truyền đến thì nhiệt độ của vật sẽ tăng lên.
B. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng.
C. Vật lạnh quá thì không thể bức xạ nhiệt.
D. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không.
Lời giải:
A, B, D – đúng
C – sai vì các vật lạnh vẫn có thể bức xạ nhiệt
Đáp án cần chọn là: C
Bài 36: Chọn câu trả lời đúng.
A. Một vật khi hấp thụ bức xạ nhiệt truyền đến thì nhiệt độ của vật không thay đổi.
B. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng.
C. Vật lạnh quá thì không thể bức xạ nhiệt.
D. Bức xạ nhiệt không thể xảy ra trong chân không.
Lời giải:
A – sai vì: Một vật khi hấp thụ bức xạ nhiệt truyền đến thì nhiệt độ của vật không thay đổi.
B – đúng.
C – sai vì các vật lạnh vẫn có thể bức xạ nhiệt
D – sai vì: Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 37: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không là gì?
A. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: dẫn nhiệt; chân không: bức xạ nhiệt.
B. Chất rắn: bức xạ nhiệt; Chất lỏng: dẫn nhiệt; Chất khí: đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt.
C. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: bức xạ nhiệt; Chân không: đối lưu.
D. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí; đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt.
Lời giải:
Các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất là:
+ Chất rắn: dẫn nhiệt
+ Chất lỏng và chất khí: đối lưu
+ Chân không: bức xạ nhiệt
Đáp án cần chọn là: D
Bài 38: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn là:
A. Dẫn nhiệt.
B. Đối lưu.
C. Bức xạ nhiệt.
D. Tất cả các hình thức trên.
Lời giải:
Các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất là:
+ Chất rắn: dẫn nhiệt
+ Chất lỏng và chất khí: đối lưu
+ Chân không: bức xạ nhiệt
Đáp án cần chọn là: A
Bài 39: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng là:
A. Dẫn nhiệt.
B. Đối lưu.
C. Bức xạ nhiệt.
D. Tất cả các hình thức trên.
Lời giải:
Các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất là:
+ Chất rắn: dẫn nhiệt
+ Chất lỏng và chất khí: đối lưu
+ Chân không: bức xạ nhiệt
Đáp án cần chọn là: B
Bài 40: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí là:
A. Dẫn nhiệt.
B. Đối lưu.
C. Bức xạ nhiệt.
D. Tất cả các hình thức trên.
Lời giải:
Các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất là:
+ Chất rắn: dẫn nhiệt
+ Chất lỏng và chất khí: đối lưu
+ Chân không: bức xạ nhiệt
Đáp án cần chọn là: B
Bài 41: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chân không là:
A. Dẫn nhiệt.
B. Đối lưu.
C. Bức xạ nhiệt.
D. Tất cả các hình thức trên.
Lời giải:
Các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất là:
+ Chất rắn: dẫn nhiệt
+ Chất lỏng và chất khí: đối lưu
+ Chân không: bức xạ nhiệt
Đáp án cần chọn là: C
Bài 42: Chọn nhận xét sai.
A. Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng cơ học: lớp nước nóng nổi lên, lớp nước lạnh chìm xuống.
B. Trong hiện tượng đối lưu có sự truyền nhiệt lượng từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
C. Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng nở vì nhiệt.
D. Sự đối lưu xảy ra khi hai vật rắn có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhau.
Lời giải:
A, B, C – đúng
D – sai vì: Khi hai vật rắn có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau => hiện tượng dẫn nhiệt
Đáp án cần chọn là: D
Bài 43: Chọn nhận xét đúng:
A. Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng cơ học: lớp nước lạnh nổi lên, lớp nước nóng chìm xuống.
B. Trong hiện tượng đối lưu có sự truyền nhiệt lượng từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao hơn.
C. Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng nở vì nhiệt.
D. Sự đối lưu xảy ra khi hai vật rắn có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhau.
Lời giải:
A – sai vì: Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng cơ học: lớp nước nóng nổi lên, lớp nước lạnh chìm xuống.
B – sai vì: Trong hiện tượng đối lưu có sự truyền nhiệt lượng từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
C – đúng.
D – sai vì: Khi hai vật rắn có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau => hiện tượng dẫn nhiệt
Đáp án cần chọn là: C
Bài 44: Những hiện tượng nào sau đây không phải đối lưu?
A. Đun nước nóng trong ấm.
B. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.
C. Sự tạo thành gió.
D. Sự thông khí trong lò.
Lời giải:
B – bức xạ nhiệt
A, C, D – đối lưu
Đáp án cần chọn là: B
Bài 45: Hiện tượng có thể xảy ra cả ở trong chân không là:
A. Bức xạ nhiệt.
B. Đối lưu.
C. Dẫn nhiệt.
D. Nhiệt năng.
Lời giải:
Bức xạ nhiệt là hiện tượng có thể xảy ra cả ở trong chân không.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 46: Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng
A. bức xạ nhiệt.
B. đối lưu.
C. dẫn nhiệt.
D. bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.
Lời giải:
Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng đối lưu.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 47: Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao vì:
A. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.
B. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.
C. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.
D. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.
Lời giải:
Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao vì ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 48: Để tay lên một hòn gạch đã được nung nóng thấy nóng hơn để tay bên cạnh hòn gạch đó vì
A. cả sự đối lưu, sự bức xạ nhiệt, sự dẫn nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn để bên cạnh.
B. sự đối lưu từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn để bên cạnh.
C. sự bức xạ nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn để bên cạnh.
D. sự dẫn nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn để bên cạnh.
Lời giải:
Để tay lên một hòn gạch đã được nung nóng thấy nóng hơn để tay bên cạnh hòn gạch đó vì sự đối lưu từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn để bên cạnh.
Đáp án cần chọn là: B
******************
Trên đây là nội dung bài học Vật Lí 8 Bài 22: Dẫn nhiệt do THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Dẫn nhiệt. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.
Biên soạn bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Vật Lý 8