Tù treo là gì? Án treo là gì? Mời các bạn đọc bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về hình phạt tù này nhé.
Tù treo là gì?
Tù treo hay án treo là hình thức miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện.
Bạn đang xem: Tù treo là gì? Án treo là gì?
Điều này có nghĩa là người chấp hành án treo không phải ngồi tù mà được hòa nhập với cộng đồng, tuy nhiên là phải có điều kiện đi kèm. Đây là quy định thể hiện tính khoan hồng của nhà nước.
Điều kiện được hưởng án treo
Điều kiện hưởng án treo theo Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo do Hội đồng Thẩm phán
Theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết thì người bị xử phạt tù có thể được xem xét cho hưởng án treo khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Bị xử phạt tù không quá 03 năm.
2. Có nhân thân tốt.
Được coi là có nhân thân tốt nếu ngoài lần phạm tội này, người phạm tội luôn chấp hành đúng chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân ở nơi cư trú, nơi làm việc.
Đối với người đã bị kết án nhưng thuộc trường hợp được coi là không có án tích, người bị kết án nhưng đã được xóa án tích, người đã bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị xử lý kỷ luật mà thời gian được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính, chưa bị xử lý kỷ luật tính đến ngày phạm tội lần này đã quá 06 tháng, nếu xét thấy tính chất, mức độ của tội phạm mới được thực hiện thuộc trường hợp ít nghiêm trọng hoặc người phạm tội là đồng phạm có vai trò không đáng kể trong vụ án và có đủ các điều kiện khác thì cũng có thể cho hưởng án treo.
3. Có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật Hình sự và không có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 52 của Bộ luật Hình sự.
Trường hợp có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự thì số tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự phải nhiều hơn số tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự từ 02 tình tiết trở lên, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật Hình sự.
4. Có nơi cư trú rõ ràng hoặc nơi làm việc ổn định để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám sát, giáo dục.
Nơi cư trú rõ ràng là nơi tạm trú hoặc thường trú có địa chỉ được xác định cụ thể theo quy định của Luật Cư trú mà người được hưởng án treo về cư trú, sinh sống thường xuyên sau khi được hưởng án treo.
Nơi làm việc ổn định là nơi người phạm tội làm việc có thời hạn từ 01 năm trở lên theo hợp đồng lao động hoặc theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
5. Xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù nếu người phạm tội có khả năng tự cải tạo và việc cho họ hưởng án treo không gây nguy hiểm cho xã hội; không ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Khác với hình phạt tù, án treo cho phép người được tái hòa nhập với cộng đồng và thực hiện các nghĩa vụ, tuy nhiên ngoài thời gian chấp hành án treo thì người phạm tội còn phải chấp hành thêm một khoảng thời gian thử thách.
Theo quy định pháp luật thì thời gian thử thách sẽ gấp đôi thời gian chấp hành án treo (tối thiểu là 1 năm và tối đa là 5 năm), trong khoảng thời gian này, nếu vi phạm một tội mới thì người đó sẽ dừng chấp hành án treo mà phải chấp hành hình phạt tù của bản án trước đó cộng với mức án của tội mới.
Hy vọng các bạn đã hiểu rõ hơn về án treo cũng như điều kiện được hưởng án treo. Ngoài án treo, các bạn có thể tham khảo thêm về dẫn độ, lệnh truy nã đỏ…
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Tổng hợp