“Set Up” là một trong những từ được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Với khả năng kết hợp với nhiều từ khác, “Set Up” tạo ra những hiệu ứng ngôn ngữ tuyệt vời, giúp bạn ghi điểm cao trong mắt người đối diện, nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn. Để biết được set up là gì và phân biệt như thế nào, hãy cũng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Set up là gì?
Set Up là một cụm động từ phổ biến trong Tiếng Anh, có nghĩa tiếng Việt là bắt đầu một công việc mới (cụ thể là cộng việc kinh doanh mới).
Set up là cụm từ tiếng Anh được chúng ta sử dụng trong khá nhiều lĩnh vực khác nhau. Việc nắm bắt và hiểu rõ ý nghĩa các từ vựng thông dụng sẽ rất hữu ích trong đời sống của con người.
Cụm động từ set up là gì và được sử dụng trong các trường hợp như thế nào là điều nhiều bạn đọc quan tâm. Thực tế cụm từ set up được sử dụng nhiều trong lĩnh vực nhà hàng, spa, sự kiện…
Cụm từ set up là gì được hiểu theo các ý nghĩa như lắp đặt, lắp ráp, điều chỉnh, thiết lập. Tùy từng trường hợp sử dụng khác nhau mà bạn có thể áp dụng cụm từ này một cách phù hợp nhất.
Ví dụ:
-
After being denied several times, Max set up on his own business which surprised me so much. (Sau nhiều lần bị từ chối, Max đã thành lập công việc kinh doanh của riêng mình, điều này khiến tôi vô cùng ngạc nhiên)
-
When she set up in business, the committee had helped her so much by investing a large amount of money. (Khi cô thành lập doanh nghiệp, ủy ban đã giúp cô rất nhiều bằng cách đầu tư một số tiền lớn.)
Bạn đang xem: Set up là gì? Phân biệt Set Up, set-up và setup
-
Having set up in 2000, A is a developed company currently in Viet Nam. (Được thành lập vào năm 2000, A là một công ty phát triển hiện nay tại Việt Nam.)
Cấu trúc của Set up
(Hình ảnh minh họa cho cấu trúc của từ SET UP)
Cụm từ động từ Set Up được cấu thành từ động từ “set” và giới từ “up”. Trong đó, “set” có nghĩa là “tạo dựng” còn “up” thì có nghĩa là “lên”. Ngoài “Set Up” chúng ta còn có:
Word
Meaning
set about sth
bắt đầu làm hoặc đối phó với một cái gì đó.
set sb against
khiến một người tranh cãi hoặc đánh nhau với người khác.
set sth/sb apart
Nếu một phẩm chất hoặc đặc điểm làm cho ai đó hoặc một cái gì đó khác biệt, thì nó cho thấy anh ta, cô ta hoặc người đó khác và thường tốt hơn những người khác cùng loại.
set sb back (sth)
tiêu tốn của ai đó một số tiền lớn
set sth back
giảm thứ gì đó xuống trạng thái yếu hơn hoặc kém nâng cao hơn
set about sb
tấn công ai đó
set sth aside
tiết kiệm thứ gì đó, thường là tiền hoặc thời gian, cho một mục đích đặc biệt
set sth down
viết hoặc in một cái gì đó, đặc biệt là để ghi lại nó trong một tài liệu chính thức
Idiom
Meaning
set your teeth on edge
làm phiền bạn rất nhiều
set/put sb’s mind at rest/ ease
ngăn ai đó khỏi lo lắng về điều gì đó
set/put the record straight
viết hoặc nói điều gì đó để làm cho sự thật được biết đến
set/put the seal on sth
làm cho kết quả của một cái gì đó chắc chắn
Các cụm từ thông dùng đi với set up
- Cụm từ:
Word
Meaning
Example
set-up cost
số tiền cần thiết để bắt đầu kinh doanh, dịch vụ, v.v.
- The set-up cost is overpriced, which is the reason why he give up his dream.
- Số tiền để bắt đầu kinh doanh quá lớn là lý do khiến anh ấy từ bỏ ước mơ.
set-up
một tình huống mà một người nào đó bị coi là phạm tội mặc dù họ không phạm
- The organization protested that it was the victim of a politically motivated frame-up.
- Tổ chức phản đối rằng họ là nạn nhân của một cuộc dàn dựng có động cơ chính trị.
setup
sự sắp xếp của những thứ cho phép điều gì đó xảy ra hoặc quá trình chuẩn bị cho sự sắp xếp này
- The movie setup has many silly points, but its characters have a strong voice and high spirit.
- Sự sắp xếp cốt truyện của bộ phim có vài điểm ngu ngốc nhưng những nhân vật của nó thì có tiếng nói mạnh mẽ và tinh thần cao.
-
Cụm động từ:
Word
Meaning
Example
set sb up
thiết lập ai đó hoặc chính bạn trong một doanh nghiệp hoặc vị trí
- After graduation, her mother set her up in the family business.
- Sau khi tốt nghiệp, mẹ cô ấy đã cho cô ấy một vị trí trong công việc kinh doanh của gia đình.
set sth up
-
chính thức thành lập một công ty mới, tổ chức, hệ thống, cách thức làm việc, v.v.
-
sắp xếp cho một sự kiện hoặc hoạt động diễn ra.
-
My brother has planned to set up his business but he does not have enough money to do it.
- Anh trai tôi đã lên kế hoạch thành lập doanh nghiệp của mình nhưng anh ấy không có đủ tiền để thực hiện.
- We need to set up an appointment to meet new members of the club.
- Chúng ta cần sắp xếp một cuộc hẹn để gặp gỡ các thành viên mới của câu lạc bộ.
set up someone
tạo ra vẻ như ai đó đã làm sai điều gì đó hoặc để lừa ai đó
- The documents support his claim that he was set up and wasn’t anywhere near there that night.
- Các tài liệu chứng minh cho tuyên bố của anh ấy rằng anh ấy đã được thiết lập và không ở bất cứ đâu gần đó vào đêm đó.
set your up as sth
nói rằng bạn là một kiểu người cụ thể
- She set herself as an expert on history, but she doesn’t seem to me to know much about that area.
- Cô ấy tự cho mình là một chuyên gia về lịch sử, nhưng đối với tôi, cô ấy dường như không biết nhiều về lĩnh vực đó.
-
Thành ngữ:
Set up shop: bắt đầu kinh doanh của riêng bạn
Ví dụ: He set up shop in 2000 with a little money and now it has become a million-business company. (Anh ấy thành lập cửa hàng vào năm 2000 với một ít tiền và bây giờ nó đã trở thành một công ty kinh doanh triệu đô.)
Sự khác nhau giữa Set up, Set-up và Setup là gì?
Cũng như trong Tiếng Việt, Tiếng Anh vô cùng phong phú, đa dạng về ngữ nghĩa. Nó kích thích trí tò mò trong mỗi chúng ta, từ đó mong muốn tìm hiểu nhiều hơn về ngôn ngữ ấy. Khi học Tiếng Anh, bạn đã từng gặp khó khăn với loại bài tập phân loại từ và điền vào chỗ trống chưa? Cùng theo dõi ví dụ sau nhé.
Ví dụ: Chọn “set-up” hoặc “set up” điền vào chỗ trống
1. I haven’t quite finished the ______ of this software yet.
2. I want to ______ my company here, but I can’t afford it.
3. In this clip, we unbox and ______ a new Ip 12 pro.
Qua ví dụ này chúng ta cũng phần nào hiểu được cách phân biệt các cụm từ Set up như thế nào rồi phải không?
Trong Tiếng Anh, Set-up là một cách viết khác của Setup, hai cụm từ này tương đương nhau và đóng vai trò là danh từ. Còn Set up lại là cụm động từ.
Về ý nghĩa
- Set-up/Setup là cách mà cá nhân/tổ chức lên kế hoạch, sắp sếp một vấn đề nào đó.
- Set up có ngĩa là thiết lập mọi thứ theo trình tự nhất định để phục vụ cho một vấn đề nào đó.
Một số trường hợp sử dụng set up là gì?
Set up được sử dụng rất phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong thực tế. Dưới đây là một số trường hợp thường sử dụng cụm từ này.
Set up là gì trong lĩnh vực nhà hàng khách sạn
Lĩnh vực nhà hàng khách sạn là nơi thường sử dụng cụm từ set up để mô tả việc sắp xếp, bố trí không gian. Khâu set up sẽ ảnh hưởng khá nhiều đến tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng, khách sạn.
Cần có sự thiết lập, bố trí về không gian bên trong, bên ngoài nhà hàng, khách sạn để tạo nên sự độc đáo riêng thu hút khách hàng. Nhân viên nhà hàng cần có kỹ năng set up không gian, bàn tiệc phù hợp với chủ đề, nội dung mà nhà hàng hướng đến.
Tùy thuộc từng phong cách khác nhau như hiện đại, sang trọng, cổ xưa, lãng mạn để có cách set up không gian phù hợp nhất. Set up là gì, việc set up độc đáo, mang cá tính riêng sẽ là điểm cộng thu hút khách hàng đến với nhà hàng, khách sạn.
Đối với khách sạn bạn cần chú ý đến việc set up không gian tiếp khách, không gian bên trong phòng nghỉ… đảm bảo sự sạch sẽ, riêng tư, thoải mái nhất. Tất cả những cách set up kể trên đều vì mục đích đem lại sự hài lòng cho khách hàng.
Set up là gì trong lĩnh vực Spa
Ngày nay nhu cầu làm đẹp của con người ngày càng tăng cao, trong đó spa là một lĩnh vực thu hút đông đảo khách hàng. Tuy nhiên mỗi spa sẽ có những phong cách set up khác nhau.
Để tăng sự cạnh tranh trên thị trường, Spa cần nghiên cứu để set up không gian mang cá tính riêng, tạo sự thoải mái cho khách hàng. Chính điểm nổi bật việc trong phong cách set up sẽ là điểm cộng để giữ chân khách hàng.
Trong lĩnh vực này có nhiều vấn đề, khu vực cần set up như dụng cụ, thiết bị làm việc, không gian thiết kế, lịch hẹn khách hàng… Bạn cần chăm chút tỉ mỉ từng khâu set up khác nhau để tạo nên tổng thể hài hòa, hợp lý nhất.
Set up sử dụng trong các sự kiện
Set up là gì? Sự kiện là lĩnh vực cần tới quá trình set up từ những chi tiết nhỏ nhất. Cụ thể như bố trí nhân lực trong sự kiện, bố trí mảng trang phục, đội ngũ phụ trách phông nền…
Ngoài ra trong sự kiện sẽ không thể thiếu việc set up thực đơn, thời gian văn nghệ, trao giải, chia sẻ… Từng khâu cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, cẩn thận để mang đến sự thành công cho sự kiện.
Đặc biệt cần set up không gian diễn ra sự kiện đảm bảo sự an toàn, an ninh, thuận tiện nhất. Những yếu tố tổng thể này nhằm tạo nên sự thành công cho buổi sự kiện quan trọng.
Một số điều cần lưu ý trong quá trình set up là gì
Set up là quá trình sắp đặt, bài trí các sự vật, sự việc khác nhau để tạo nên một tổng thể hài hòa, hợp lý. Quá trình set up là gì? Cần những yêu cầu như thế nào? Quá trình set up đòi hỏi sự tính toán cẩn thận, tỉ mỉ và dự trù rủi ro xảy ra để mang đến sự thành công cho lĩnh vực đó.
Người dùng cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng về thông tin, tính chất, định hướng của vấn đề đó để lên kế hoạch set up hoàn hảo nhất. Cụ thể bạn cần hiểu rõ về yêu cầu khi đặt tiệc của khách hàng như đồ ăn, không gian bày tiệc, không khí, trang trí… Từ đó để sáng tạo nên phong cách set up phù hợp nhất để tạo nên nét cá tính, độc đáo riêng.
Bên cạnh đó, quá trình set up còn ảnh hưởng đến sự phát triển, thương hiệu mà lĩnh vực mình đầu tư. Nhờ sự độc đáo, nổi bật và riêng biệt đó để tạo nên dấu ấn riêng trong khách hàng
Video về set up là gì?
Kế luận
Vậy bây giờ các bạn đã hiểu về Set up và phân biệt các cụm từ này chưa. Trong giao tiếp chúng ta thấy dùng từ rất dễ dàng, tuy nhiên đối với văn viết chúng ta nên hết sức lưu ý. Viết đúng chính tả và sử dụng đúng loại từ trong câu văn sẽ khiến câu văn của bạn có ý nghĩa chính xác. Tránh những hiểu lầm không đáng có đối với người đọc.
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Tổng hợp