Mệnh Đại Hải Thuỷ có nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
Đại Hải Thủy (Nước biển lớn)
Căn mệnh: Đại Hải Thủy
Bạn đang xem: Mệnh Đại Hải Thuỷ là gì? Sinh năm bao nhiêu?
Ý nghĩa: Nước biển lớn
Năm sinh: Tuổi Nhâm Tuất 1982 và Quý Hợi 1983
Hợp màu: Trắng, xanh, đen
Hợp cây: Lưỡi Hổ, Phát Tài Phát Lộc
Hợp đá phong thủy: Thạch anh trắng, đá mặt trăng
Mệnh Đại Hải Thuỷ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
Mệnh Đại Hải Thủy hiểu theo nghĩa chiết tự tức là nước biển lớn. Theo thuyết ngũ hành, những ai thuộc bản mệnh này thường có chí lớn. Chuyên làm những việc có quy mô, tầm vóc, thực hiện những ước mơ cao xa và lớn lao hơn người.
Bản mệnh này phù hợp với những người thuộc mệnh Trường Lưu Thuỷ, Thiên Hà Thuỷ, Đại Kê Thuỷ, Hải Trung Kim, Giản Hạ Thuỷ, Tuyền Trung Thuỷ, Tích Lịch Hoả và Thạch Lưu Mộc.
- Mệnh Trường Lưu Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Đại Khê Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Giản Hạ Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Tuyền Trung Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Thiên Hà Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
Mệnh Đại Hải Thuỷ có nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
Mệnh Đại Hải Thủy thuộc những năm sinh nào?
Mỗi vòng cung mệnh cách nhau 60 năm sẽ có 2 năm cùng lặp lại thuộc một cung mệnh. Trong đó, những năm sinh thuộc nạp âm Đại Hải Thủy gồm có 2 bản mệnh sau:
Phân tích mệnh này, trong hành Thủy có can Nhâm, hành Thổ có chi Tuất. Theo quy luật ngũ hành, Thủy bị khắc chế bởi Thổ. Từ đó, ta biết được người thuộc tuổi Nhâm Tuất sẽ có vận số không được may mắn. Để chạm đến thành công phải trải qua nhiều gian nan, trắc trở và sóng gió cuộc đời.
Tương tự, trong Hành Thủy có can Quý và chi Hợi. Từ đó, ta biết được người thuộc tuổi Quý Hợi thường có vận số tốt đẹp, cả đời suôn sẻ, có ý chí hơn người, thành người có tài về sau cho xã hội. Mặc khác, xét về khuyết điểm, người tuổi một phần mang bản tính thấp hèn, dễ gây họa cho đời.
Tính cách người mệnh Đại Hải Thủy thế nào?
Người thuộc cung mệnh này mang chí lớn ngay từ tấm bé và luôn sẵn sàng phấn đấu vì mục tiêu của bản thân. Bản tính của họ không muốn bó buộc mà thích phá vỡ các giới hạn của bản thân, không chùn bước trước khó khăn và không ngại thất bại.
Họ thích các công việc mang tính thử thách, kích thích óc sáng tạo và phát triển được hết các kỹ năng của bản thân. Cũng vì sự mưu trí, thông minh, giỏi giang mà những người này thường nắm giữ những chức vị cao trong sự nghiệp.
Đây cũng là người thích tham gia các hoạt động cộng đồng hoặc hội thao rèn luyện sức khỏe. Vì vậy vào những lúc rảnh rỗi họ thường đi leo núi, cắm trại hoặc đăng ký vào các chương trình tình nguyện viên giúp đỡ học sinh vùng sâu, vùng xa.
Tựa như hình ảnh bao la của đại dương, bản chất người thuộc mệnh Đại Hải Thủy vốn mang chí lớn từ thuở nhỏ. Họ luôn phấn đấu phát triển cho những mục tiêu cao xa của mình.
Những người mệnh này ít có hứng thú với các việc nhỏ cần tính tỉ mỉ, kỹ lưỡng. Bởi bản chất luôn mang mơ ước cao xa hơn người, nên họ thường thích những công việc tầm cỡ và lớn lao. Bản thân họ không thích gò bó, nên trong công việc kinh doanh, họ khá là rộng rãi về mặt chi tiêu và không ngại thất bại.
Đại Hải Thủy không thích tuân theo quy luật cố định, họ yêu sự tự do, ghét sự ràng buộc. Đối với mệnh này, những điều mới mẻ và sáng tạo bên ngoài sẽ tạo sự hứng thú cho họ hơn. Bên cạnh đó, những lúc rảnh rỗi họ thường hoạt động cộng đồng hoặc đi tham quan.
Xét về nhược điểm, trong chuyện tình cảm, mệnh Đại Hải Thủy mang vận số đào hoa. Chính vì vậy, họ dễ dàng bị xao nhãng trong công việc. Ngoài ra, để mọi việc suôn sẻ, người thuộc mệnh này cần biết tiết chế sự nóng vội, sự tỉnh táo và nhẫn nại nhiều hơn.
Tử vi công việc, tình yêu của người mệnh Đại Hải Thủy
Công danh sự nghiệp
Trong công việc, bản mệnh Đại Hải Thủy thường nhận được sự tin tưởng của cấp trên, đảm nhận những vị trí cao bởi tính thông minh, giỏi giang, ưa sáng tạo, tính mạo hiểm và mưu trí hơn người.
Bởi vì sự ham thích tự do, đi đó đây, nên người mệnh này phù hợp với những công việc cần sự di chuyển, như: Ngành vận tải, du lịch, hàng hải, nhà báo, phóng viên… Nếu bản thân có tài trong ngoại giao, hùng biện, có thể chọn phát triển nghề trong những lĩnh vực như: Diễn thuyết, ngoại giao, giáo viên.
So sánh hai tuổi Nhâm Tuất và Quý Hợi, trong đó, tuổi Nhâm Tuất có cuộc sống vất vả, khó khăn và trắc trở hơn trong việc chạm tới thành công. Trái lại, tuổi Quý Hợi thì lại khá thuận lợi, họ thường tích lũy được tài sản khá nhanh chóng.
Tuy nhiên, hai tuổi này đều nên xác định rõ vị trí của bản thân để tránh đưa ra những đòi hỏi quá đáng, mục tiêu quá viển vông. Nếu không dễ rơi vào tình trạng thất vọng và chán nản.
Chuyện tình cảm
Tựa như hình ảnh của biển cả mãnh liệt và nồng nhiệt, người mệnh Đại Hải Thủy cũng rất nồng nhiệt khi yêu. Mệnh này rất giỏi săn sóc, dành sự nhiệt tình cho đối phương. Cho nên, họ thường để lại nhiều ấn tượng sâu sắc, dư âm không ngớt trong lòng người khác. Tuy nhiên, vì có vận số đào hoa, nên chuyện tình yêu của họ đến nhanh đi cũng nhanh.
Người thuộc bản mệnh Đại Hải Thủy biết cách che giấu cảm xúc của bản thân khá tốt. Vẻ ngoài của họ thường tỏ ra sự lạnh lùng, nhưng bên trong lại có nhiều suy nghĩ, trăn trở khác nhau. Bạn phải là người thật sự quen biết, thấu hiểu từ lâu mới đoán được suy nghĩ của họ.
Mệnh Đại Hải Thủy hợp màu nào, đi xe gì?
Theo quy luật ngũ hành, bản mệnh Đại Hải Thủy nên chọn những màu sắc tương hợp với mệnh của mình. Gồm có các màu như: Đen, xanh dương (hành Thủy); Các màu sắc tương sinh như: Trắng, bạc, xám (hành Kim). Lựa chọn những màu sắc này sẽ mang lại nhiều may mắn, sự tự tin cho bản mệnh.
Ngoài ra, bản mệnh này nên né các màu khắc với mệnh của mình như: Đỏ, cam (hành Hỏa); Xanh lá cây (hành Mộc); Vàng, nâu (hành Thổ). Sử dụng những màu kỵ này sẽ không mang lại nhiều may mắn.
Dựa trên sự tương sinh tương khắc màu sắc này, bản mênh nên lựa chọn phương tiện đi lại cũng theo như những gợi ý trên. Như vậy sẽ giúp bản thân gặp nhiều may mắn, dễ thành công và tinh thần cũng thoải mái, dễ chịu hơn.
Mệnh Đại Hải Thủy hợp với mệnh nào, khắc mệnh nào?
Với mệnh Kim
+ Đại Hải Thủy và Hải Trung Kim: Hai mệnh này có quan hệ tương sinh. Biển rộng lớn là điểm sinh ra các kim loại. Cho nên, sự kết hợp giữa 2 nạp âm này sẽ cát lợi, tiến đến sự đủ đầy, sung túc.
+ Đại Hải Thủy và Bạch Lạp Kim: Trong thực tế, quá trình nung luyện, chế tác kim loại sẽ khó thành công nếu gặp tác động của nước biển. Cho nên, hai nạp âm này mà kết hợp sẽ không cát lợi; Phần thiệt hại cho Bạch Lạp Kim.
+ Đại Hải Thủy và Sa Trung Kim: Nếu vàng trong cát tiếp xúc lâu dài với nước biển, sẽ biến đổi thành vàng trong biển. Cho nên, sự kết hợp này không cát lợi, gây thiệt hại đôi đường.
+ Đại Hải Thủy và Kiếm Phong Kim: Do nước biển tác động vào kim loại dễ gây thiệt hại cho kim loại, khiến chúng bị mất giá trị, rỉ sét. Nên sự kết hợp này không sinh cát lợi, phần thiệt nghiêng về Kiếm Phong Kim.
+ Đại Hải Thủy và Thoa Xuyến Kim: Xét về vật chất, trang sức vàng sẽ bị mất giá trị khi gặp nước biển bào mòn. Nên sự hội ngộ này không sinh cát lợi, chỉ tạo thêm sự mất mát.
+ Đại Hải Thủy và Kim Bạch Kim: Cũng giống như Thoa Xuyến Kim, sự kết hợp giữa 2 nạp âm này không cát lợi, chỉ tạo nên thiệt hại.
Với mệnh Mộc
+ Đại Hải Thủy và Đại Lâm Mộc: Do hai vật chất này không có sự tương tác, nên cuộc gặp gỡ giữa 2 nạp âm này không khả thi, không sinh cát lợi.
+ Đại Hải Thủy và Dương Liễu Mộc: Dù cây liễu ưa nước, nhưng chúng không thể sinh trưởng được nếu gặp tác động từ nước biển. Chính vì vậy, 2 nạp âm này kết hợp chỉ gây nên sự tổn thương, tạo cảnh đau buồn.
+ Đại Hải Thủy và Tùng Bách Mộc: Thực tế, cây Tùng, Bách cây gỗ lớn nơi rừng sâu không tương tác với biển khơi. Dù có kết hợp thì vẫn không sinh cát lợi, tạo tương lai lênh đênh vô định.
+ Đại Hải Thủy và Bình Địa Mộc: Trong thực tế, cây cối ở đất đồng bằng không chịu được tác động của nước biển. Vì vậy, 2 nạp âm này kết hợp chỉ gây thêm thiệt hại, sự thiếu thốn và không cát lợi.
+ Đại Hải Thủy và Tang Đố Mộc: Gỗ cây dâu yếu ớt, gặp nước biển sẽ không thể tồn tại. Nên sự kết hợp giữa 2 nạp âm này dễ sinh ra mâu thuẫn, gây tranh chấp lãnh thổ, thiệt hại đôi bên.
+ Đại Hải Thủy và Thạch Lựu Mộc: Cũng giống với Tang Đố Mộc, trong thực tế, cây lựu sẽ không thể chịu được tác động của nước mặn. Cho nên, sự kết hợp này không cát lợi, tương lai không có kết quả như ý.
Với mệnh Thủy
+ Đại Hải Thủy và Giản Hạ Thủy: Thủy Thủy trùng phùng, nhưng vì khác nhau về bản chất bởi tính ngọt và mặn. Cho nên, dù hai nạp âm này có tương tác cũng chỉ sinh cát lợi nhỏ bé.
+ Đại Hải Thủy và Tuyền Trung Thủy: Thực tế, nhờ có nước suối nên tạo được nguồn nước biển dồi dào. Do đó, cuộc kết hợp này sinh ra cát lợi, hình thành mối quan hệ tương sinh, tạo cuộc sống về sau viên mãn, phúc phận.
+ Đại Hải Thủy và Trường Lưu Thủy: Sự kết hợp này sẽ đại cát lợi, xây dựng một đế chế vững mạnh, ví như vua lớn mạnh vì nhờ có đại thần giỏi.
+ Đại Hải Thủy và Thiên Hà Thủy: Thủy Thủy trùng phùng, cả hai hỗ trợ lẫn nhau vượt qua mọi trở ngại. Bởi vì, biển bao la nhờ nước mưa trên trời xuống, mưa hình thành là nhờ sự bốc hơi từ biển.
+ Đại Hải Thủy và Đại Khê Thủy: Sự kết hợp giữa 2 nạp âm này được xem như là sự thành công vì phía sau luôn có đồng đội hỗ trợ. Chính vì vậy, cuộc hội ngộ này sẽ tạo nên tiếng vang và sự cát lợi.
+ Đại Hải Thủy và Đại Hải Thủy: Biển gặp biển như anh em song hành, sự kết hợp này sẽ sinh ra đại cát lợi, tạo thành tựu vĩ đại.
Với mệnh Hỏa
+ Đại Hải Thủy và Lư Trung Hỏa: Hai bản mệnh này tương khắc theo quy luật ngũ hành. Trong tự nhiên thì hai nạp âm này lại không có tương tác. Cho nên, sự kết hợp này gây ra đại thiệt hại cho Lư Trung Hỏa.
+ Đại Hải Thủy và Sơn Đầu Hỏa: Trong thực tế thì lửa kỵ nước, còn trong ngũ hành, thì 2 hành này cũng tương khắc. Cho nên, nếu có kết hợp thì tương lai sẽ gây nên thiệt hại nặng nề về phía Sơn Đầu Hỏa.
+ Đại Hải Thủy và Sơn Hạ Hỏa: Cũng giống vậy, thực tế thì lửa luôn kỵ nước. Nên cuộc gặp gỡ này sẽ tạo thành đại hung.
+ Đại Hải Thủy và Phúc Đăng Hỏa: Trong thực tế, ngọn đèn nhỏ không thể chịu được nước biển lớn. Chính vì vậy, hai nạp âm này gặp gỡ chỉ gây nên tan hoang, phần thiệt về phía Phú Đăng Hỏa.
+ Đại Hải Thủy và Thiên Thượng Hỏa: Nước biển sẽ bị cạn dần nếu như chịu tác động lâu dài bởi ánh nắng gay gắt. Do đó, sự kết hợp giữa hai nạp âm này không đem lại kết quả tốt như mong đợi.
+ Đại Hải Thủy và Tích Lịch Hỏa: Hai bản mệnh này kết hợp không được xem là cát lợi. Hai nập âm này tựa như hình ảnh đôi bạn cùng tiến, nhờ sự thông minh, trí tuệ của Đại Hải Thủy và sự dữ dội, kiên định từ Tích Lịch Hỏa.
Với mệnh Thổ
+ Đại Hải Thủy và Lộ Bàng Thổ: Hai nạp âm này tương khắc nhau theo thuyết ngũ hành và bản chất, nên sự kết hợp này không sinh cát lợi.
+ Đại Hải Thủy và Thành Đầu Thổ: Xét về thực tế, nước biển sẽ khiến đất tường bị vỡ đi kết cấu bền vững vốn có. Cho nên, sự kết hợp này chỉ gây thêm thiệt hại, tan hoang dành cho Thành Đầu Thổ.
+ Đại Hải Thủy và Bích Thượng Thổ: Trong thực tế, nước biến tác động có thể đánh sập, nhấn chìm mọi vật, trong đó có đất tường thành. Chính vì vậy, sự kết hợp này chỉ mang lại đau thương, u sầu.
+ Đại Hải Thủy và Ốc Thượng Thổ: Nếu 2 nạp âm kết hợp thì đại sự bất thành. Vì xét về mặt thực tế, sự nhỏ bé của đất trên mái không thể chịu đựng được tác động của nước biển to lớn.
+ Đại Hải Thủy và Đại Trạch Thổ: Khi thủy triều dâng cao, đất cồn bãi sẽ bị tiêu biến. Cho nên, sự kết hợp này tựa như hình ảnh cạnh tranh quyết liệt 1 mất 1 còn. Hai nạp âm này không nên hội ngộ.
+ Đại Hải Thủy và Sa Trung Thổ: Nước biển nhấn chìm mọi thứ, kể cả đất trong cát. Chính vì vậy, 2 nạp âm này không nên gặp nhau, nếu không sẽ tạo cảnh tiêu điều, tăm tối.
Mệnh Đại Hải Thuỷ nghĩa là gì?
Người mạng Đại Hải Thủy hợp đá phong thủy nào?
Với những thông tin về màu sắc phù hợp, Đại Hải Thủy có thể tận dụng những màu sắc ở trên vào những loại đá phong thủy.
Màu tương sinh – những loại đá mang màu của hành Kim (xám, trắng, ghi) như: thạch anh trắng, đá mặt trăng và canxit trắng.
Màu tương hợp – những loại đá mang màu sắc hành Thủy (đen, xanh dương) như: thạch anh đen – tóc đen, đá kyanite, đá núi lửa và aquamarine.
Màu chế khắc – những loại đá mang màu sắc thuộc hành Hỏa (đỏ, tím, hồng, cam) như: thạch anh hồng – tím, mã não đỏ, đá mắt hổ đỏ.
Màu kiêng kỵ – Đại Hải Thủy cần tránh những loại đá như thạch anh vàng, ngọc hoàng long, canxit vàng, mắt hổ vàng, vì đây là loại đá mang màu sắc của hành Thổ.
Phật bản mệnh cho Đại Hải Thủy
Những tuổi thuộc cung mệnh Đại Hải Thủy như Nhâm Tuất (1982), Quý Hợi (1983) sẽ được độ trì bởi vị Phật bản mệnh là Phật A Di Đà.
Mệnh Thủy trồng cây gì để bình an, may mắn và phát tài?
Việc sử dụng những loại cây kiểng ngày nay không chỉ tạo không gian tươi mới mà còn mong muốn đem đến nhiều may mắn, tài lộc cho bản thân. Do đó, cùng tham khảo qua những loại cây phù hợp với Đại Hải Thủy dưới đây nhé.
Cây Phát Tài – Phát Lộc
Thuộc loại cây kiểng được nhiều người yêu thích bởi sự đa dạng về chủng loại và mong muốn nhận được nhiều tài lộc như chính cái tên của nó. Thuộc loại thực vật ưa nước, dễ chăm bón. Chủng loại Phát Lộc tám thân, Phát Tài Búp Sen là 2 chủng loại được yêu thích nhất hiện nay.
Cây Lưỡi Hổ Thái
Được biết đến như loài cây mọng nước, có dạng lá dẹp với màu sắc xanh bên trong, vàng ở viền mọc thẳng lên từ gốc, là loại thực vật có sức sống mãnh liệt kể cả điều kiện khắc nghiệt, thiếu nước và ánh sáng.
Giống cây Lưỡi Hổ này được nhiều người ưa chuộng dùng làm cây kiểng phong thủy ngoài việc dễ nuôi dưỡng lại có tác dụng tốt cho sức khỏe của con người.
Cây Đuôi Công Xanh
Hai trong số chủng loại Đuôi Công Xanh sẽ phù hợp và giúp đem đến cát lợi, phú quý cho cung mệnh Đại Hải Thủy chính là Đuôi Công Sọc Xanh và Đuôi Công Xanh.
Cây Ngân Hậu
Thuộc loài cây phong thủy dễ nuôi trồng kể cả khi thiếu sáng. Cây Ngân Hậu được nhiều người ưa chuộng để trang trí nhà cửa và phòng làm việc nhờ sự xanh ngát của những lá cây hòa huyện cùng những dãy màu trắng hình xương cá.
Ngoài việc giúp không gian được trong lành hơn, Ngân Hậu không những giúp chủ nhân của nó xua tan những chất độc hại mà còn mang đến may mắn và an yên cho gia đình.
Hi vọng qua bài viết này sẽ giúp quý bạn hiểu rõ hơn về cung mệnh của mình. Cũng như qua đó có thể tận dụng được các màu sắc, mệnh tuổi, nạp âm phù hợp với cung mệnh bản thân, để mang lại nhiều may mắn, thành công cho cuộc sống.
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Tử vi – Phong thủy