Hóa học 9 Bài 53: Protein được THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.
Tóm tắt lý thuyết Hóa học 9 Bài 53
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
– Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: lòng trắng trứng, thịt, sữa, tóc, sừng, móng, rễ, thân, lá, quả, hạt,…
Hình 1: Các thực phẩm giàu protein
II. THÀNH PHẦN CẤU TẠO
1. Thành phần nguyên tố
– Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại…
2. Cấu tạo phân tử
– Protein có phân tử khối rất lớn (từ vài vạn đến vài triệu đvC) và có cấu tạo rất phức tạp.
– Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “mắt xích” trong phân tử protein.
III. TÍNH CHẤT
1. Phản ứng thủy phân
Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein bị thủy phân sinh ra các amino axit
Ngoài ra sự thủy phân của protein cũng xảy ra nhờ tác dụng của men ở nhiệt độ thường.
2. Sự phân hủy bởi nhiệt
Khi đun nóng mạnh hoặc đốt cháy, protein bị phân hủy tạo thành những chất bay hơi và có mùi khét.
3. Sự đông tụ
Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo. Khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất (như rượu etylic, axit…) vào các dung dịch này thường xảy ra sự kết tủa protein. Hiện tượng này gọi là sự đông tụ protein.
IV. ỨNG DỤNG
Ứng dụng chính của protein là làm thức ăn, ngoài ra protein còn có các ứng dụng khác trong công nghiệp dệt (len, tơ tằm), da, mĩ nghệ (sừng, ngà)…
Giải bài tập SGK Hóa học 9 Bài 53
Bài 1 (trang 160 SGK Hóa 9)
Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào các dấu chấm:
a) Các protein đều chứa các nguyên tố …
b) Protein có ở…của người, động vật, thực vật như …
c) Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein … tạo ra các aminoaxit.
d) Một số protein … khi đun nóng hoặc cho thêm một số hóa chất.
Lời giải:
a) Các protein đều chứa các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi, nitơ
b) Protein có ở mọi bộ phận cơ thể của người, động vật, thực vật như trứng, thịt, máu, sữa, tóc, sừng, móng, rễ, thân lá, quả, hạt,…
c) Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein thủy phân tạo ra các aminoaxit.
d) Một số protein đông tụ khi đun nóng hoặc cho thêm một số hóa chất.
Bài 2 (trang 160 SGK Hóa 9)
Hãy cho (giấm hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích.
Lời giải:
Khi cho (giấm hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì sữa bò và sữa đậu nành bị vón cục do có sự động tự protein.
Bài 3 (trang 160 SGK Hóa 9)
Có hai mảnh lụa bề ngoài giống nhau: Một được dệt từ sợi tơ tằm và một được dệt từ sợi bông. Cho biết cách đơn giản để phân biệt chúng.
Lời giải:
Đốt hai mảnh lụa, nếu mảnh nào khi cháy có mùi khét, đó là mảnh được dệt từ sợi tơ tằm, còn sợ bông không cho mùi khét.
Bài 4 (trang 160 SGK Hóa 9)
a) So sánh sự giống nhau và khác nhau về thành phần, cấu tạo phân tử của axit aminoaxetic (H2N – CH2 – COOH) với axit axetic.
b) Hai phân tử axit aminoaxetic kết hợp với nhau bằng cách tách – OH của nhóm – COOH và – H của nhóm – NH2. Hãy viết phương trình hóa học xảy ra.
Lời giải:
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 (có đáp án)
Câu 1: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất?
A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.
B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử aminoaxit giống nhau tạo nên.
C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại aminoaxit tạo nên.
D. Protein có khối lượng phân tử lớn do nhiều phân tử axit aminoaxetic tạo nên.
Lời giải
Đáp án: C.
Câu 2: Khi cho nước chanh vào sữa bò có hiện tượng
A. sữa bò bị vón cục.
B. sữa bò và nước chanh hòa tan vào nhau.
C. xuất hiện màu xanh đặc trưng.
D. không có hiện tượng gì.
Lời giải
Đáp án: A
Câu 3: Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều
A. chất béo.
B. chất đường.
C. chất bột.
D. protein.
Lời giải
Đáp án: D.
Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của protein?
A. Có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
B. Bị đông tụ.
C. Bị phân hủy bởi nhiệt.
D. Có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Lời giải
Đáp án: D
Câu 5: Trong thành phần cấu tạo phân tử của protein ngoài các nguyên tố C, H, O thì nhất thiết phải có nguyên tố
A. lưu huỳnh.
B. sắt.
C. clo.
D. nitơ.
Lời giải
Đáp án: D
Câu 6: Dấu hiệu để nhận biết protein là
A. làm dung dịch iot đổi màu xanh.
B. có phản ứng đông tụ thành chất màu trắng khi đun nóng.
C. thủy phân trong dung dịch axit.
D. đốt cháy có mùi khét và có phản ứng đông tụ khi đun nóng.
Lời giải
Đáp án: D
Câu 7: “Mắt xích” trong phân tử protein là
A. xenlulozơ
B. glucozơ
C. aminoaxit
D. etilen.
Lời giải
Đáp án: C
Câu 8: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam một chất hữu cơ X sản phẩm tạo ra có khí nitơ. Chất X có thể là
A. tinh bột.
B. saccarozơ.
C. PVC.
D. protein.
Lời giải
Đáp án: D.
Trong 4 chất tương ứng với 4 đáp án chỉ có protein thành phần nguyên tố có N.
Câu 9: Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông. Chúng ta có thể
A. gia nhiệt để thực hiện phản ứng đông tụ.
B. đốt và ngửi nếu có mùi khét là vải bằng tơ tằm.
C. dùng quỳ tím.
D. dùng phản ứng thủy phân.
Lời giải
Đáp án: B
Câu 10: Aminoaxit (A) chứa 13,59% nitơ về khối lượng. Công thức phân tử của aminoaxit là
A. C3H7O2N.
B. C4H9O2N.
C. C5H11O2N.
D. C6H13O2N.
Lời giải
Đáp án: B
Phân tử khối của aminoaxit là:
Vậy A là C4H9O2N.
******************
Trên đây là nội dung bài học Hóa học 9 Bài 53: Protein do THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Protein. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.
Biên soạn bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Hoá học 9