Hóa học 11 Bài 30: Ankađien được THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.
Tóm tắt lý thuyết Hóa học 11 Bài 30
Phân loại
– Hiđrocacbon mà trong phân tử có 2 liên kết đôi C=C gọi là đien, có 3 liên kết đôi C=C gọi là trien, … Chúng được gọi chung là polien.
– Phân loại:
+ Hai liên kết đôi cạnh nhau: -C=C=C-
+ Ankađien liên hợp: -C=C-C=C-
+ Có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên: -C=C-C-C=C-
– Đien mạch hở, công thức chung CnH2n-2 (n ≥ 3), được gọi là ankađien.
Quan trọng nhất là các ankadien thuộc hệ liên hợp. Ta xét 2 chất tiêu biểu:
Phản ứng của butadien và isopren
1. Phản ứng cộng
– Với hiđrô:
Lưu ý: khả năng cộng 1,2 ở nhiệt độ -80oC và cộng 1,4 ở 40oC.
– Với Brôm:
+ Cộng 1,2:
+ Cộng 1,4:
+ Cộng đồng thời vào 2 nối đôi:
– Với hiđrô halogenua:
2. Phản ứng trùng hợp
3. Phản ứng oxi hoá
a. Oxi hoá hoàn toàn:
b. Oxi hoá không hoàn toàn:
buta-1,3-dien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4.
Điều chế
1. Điều chế butađien: từ butan hoặc butilen.
2. Điều chế isopren:
Giải bài tập SGK Hóa học 11 Bài 30
Bài 1 (trang 135 SGK Hóa 11)
Thế nào là ankađien, ankađien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien liên hợp có công thức phân tử C4H6, C5H8
Lời giải:
Định nghĩa :
– Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử.
– Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.
Bài 2 (trang 135 SGK Hóa 11)
Viết phương trình hóa học ( ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi:
a. Isopren tác dụng với hidro (xúc tác Ni)
b. Isopren tác dụng với brom trong (trong CCl4) Các chất được lấy theo tỉ lệ số mol 1 : 1 tạo ra sản phẩm theo kiểu cộng 1, 4.
c. Trùng hợp isopren theo kiểu 1,4.
Lời giải:
Bài 3 (trang 135 SGK Hóa 11)
Oxi hóa hoàn toàn 0,680 gam ankađien X thu được 1,120 lít CO2 (đktc)
a. Tìm công thức phân tử của X
b. Tìm công thức cấu tạo có thể có của X
Lời giải:
a. Gọi CTPT của ankađien X là CnH2n-2 (n ≥ 3)
⇒ (14n-2).0,05 = 0,68.n ⇒ n = 5 ⇒ CTPT X: C5H8
b. CTCT có thể có của X là
Bài 4 (trang 135 SGK Hóa 11)
Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác, có thể thu được
A. Butan
B. Isobutan
C. Isobutilen
D. Pentan
Lời giải:
Bài 5 (trang 136 SGK Hóa 11)
Hợp chất nào sau đây cộng hợp H2 tạo thành isopentan?
Lời giải:
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 30 có đáp án
Bài 1: Hiđro hóa hoàn toàn isopren , thu được
a. pentan
B. isobutan
C. isopentan
D. neopentan
Lời giải
Đáp án: C
Bài 2: Oxi hóa hoàn toàn 6,8 gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H2
B. C4H6
C. C5H8
D. C6H8
Lời giải
Đáp án: C
Đặt CTPT X là CnH2n-2
⇒ CTPT: C5H8
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho , gam X tác dụng với dung dịch Br2, số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là
A. 0,10mol
B. 0,20 mol
C. 0,30mol
D. 0,05mol
Lời giải
Đáp án: B
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,3 mol
nC = H2O – CO2 = 0,1 mol ⇒ nBr2 = 2nX = 0,2 mol
Bài 4: Cho các chất sau:
(1) 2-metylbuta-1,3-đien;
(2) 2-metylpenta-1,3-đien;
(3) 2,4-đimetylpenta-1,3-đien;
(4) pentan-1,3-đien;
(5) 1-clobuta-1,3-đien.
Những chất có đồng phân hình học là:
A. (1), (3), (5)
B. (2), (4), (5)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
Lời giải
Đáp án: B
Bài 5: Cho ankađien X tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất Y trong đó brom chiếm 69,56% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của X có thể là:
A. C6H10
B. C5H8
C. C4H6
D. C3H4
Lời giải
Đáp án: B
⇒ X = 68 ⇒ X: C5H8
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,6 gam CO2 và 9,18 gam nước. Vậy công thức của 2 ankađien là:
A. C6H10và C7H12
B. C5H8 và C6H10
C. C4H6và C5H8
D. C3H4 và C4H6
Lời giải
Đáp án:
Gọi công thức trung bình của X là: CnH2n-2 (n trung bình)
nX = nCO2 – nH2O = 0,65 – 0,51 = 0,14 mol
⇒ n = (nCO2)/(nX) = 4,6 ⇒ X gồm: C4H6 và C5H8
Bài 7: Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 45,0 gam
B. 37,5 gam
C. 40,5 gam
D. 42,5 gam
Lời giải
Đáp án: D
nH20 = 3 nX = 0,45 mol ⇒ mH (X) = mH(H2O) = 0,9g
MX = 20. 2 = 40 ⇒ mX = 0,15. 40 = 6g
mC (CO2) = mC(X) = mX – mH = 5,1g ⇒ nC = nCO2 = 0,425mol
⇒ mkết tủa = 0,425. 100 = 42,5g
Bài 8: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 13,44 lít
B. 12,32 lít
C. 10,08 lít
D. 11,20 lít
Lời giải
Đáp án: C
nπ = 2nbutadien + netilen = nH2 + nBr2 = 0,5 mol
⇒ H2 pư = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol
nY = nX – nH2 pư = 0,15 + 0,2 + 0,4 – 0,3 = 0,45 mol
⇒ V = 10,08 lít
Bài 9: Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho 10,08 lít hh X qua Ni nung nóng thu được hh Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hh X là 1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì có bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng?
A. 0,15 mol
B. 0,06 mol
C. 0,18 mol
D. 0,21 mol
Lời giải
Đáp án: D
nX = 0,45 mol ⇒ nankadien = 0,15 mol; nH2 = 0,3 mol.
⇒ nY = 0,36 mol
nkhí giảm = nX – nY = 0,09 = nH2 pư
Ta có nπ = 2nankadien = nH2 pư + nBr2 = 0,3 mol
⇒ nBr2 = 0,21 mol
Bài 10: Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Vậy công thức của anken và ankađien lần lượt là:
A. C2H4và C5H8
B. C2H4và C4H6
C. C3H6và C4H6
D. C4H8và C3H4
Lời giải
Đáp án: B
nanken = x mol; nankadien = y mol
⇒ x + y = 0,1
nBr2 = x + 2y = 0,16
⇒ x = 0,04; y = 0,06
CnH2n và CmH2m-2
Ta có 0,04n + 0,06m = 0,32 ⇒ n = 2; m = 4
Bài 11: Số liên kết σ trong 1 phân tử buta-1,2- đien là
A.8
B. 7
C. 6
D. 9
Lời giải
Đáp án: D
Bài 12: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2= CH – CH2- CH3
B. CH3 – CH – C(CH3)2.
C. CH3- CH = CH – CH = CH2
D. CH2 = CH – CH = CH2
Lời giải
Đáp án: C
Bài 13: Cho buta 1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A.3
B. 1
C. 2
D. 4
Lời giải
Đáp án: A
Bài 14: Cho isopren phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số sản phẩm tối đa thu được có công thức phân tử C5H8Br2 là
A.5
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải
Đáp án: D
Bài 15: Hiđro hóa hoàn toàn buta-1,3-đien, thu được
A. butan
B. isobutan
C. isopentan
D. pentan
Lời giải
Đáp án: A
******************
Trên đây là nội dung bài học Hóa học 11 Bài 30: Ankađien do THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Ankađien. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.
Biên soạn bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Hoá học 11