Giải bài tập trang 22, 23 bài ôn tập chương I – căn bậc hai căn bậc ba Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 103: Chứng minh…
Câu 103 trang 22 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Chứng minh
(x – sqrt x + 1 = {left( {sqrt x – {1 over 2}} right)^2} + {3 over 4}) với x > 0
Bạn đang xem: Giải bài 103, 104, 105 trang 22, 23 SBT Toán 9 tập 1
Từ đó, cho biết biểu thức ({1 over {x – sqrt x + 1}}) có giá trị lớn nhất là bao nhiêu ?
Giá trị đó đạt được khi x bằng bao nhiêu ?
Gợi ý làm bài:
Ta có: ({left( {sqrt x – {1 over 2}} right)^2} + {3 over 4} = x – sqrt x + {1 over 4} + {3 over 4} = x – sqrt x + 1)
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
Ta có: ({1 over {x – sqrt x + 1}} = {1 over {{{left( {sqrt x – {1 over 2}} right)}^2} + {3 over 4}}}) có giá trị lớn nhất khi và chỉ khi ({left( {sqrt x – {1 over 2}} right)^2} + {3 over 4}) bé nhất.
Vì ({left( {sqrt x – {1 over 2}} right)^2} ge 0) nên ({left( {sqrt x – {1 over 2}} right)^2} + {3 over 4} ge {3 over 4})
Ta có ({left( {sqrt x – {1 over 2}} right)^2} + {3 over 4} ge {3 over 4}) bé nhất bằng ({3 over 4})
Khi đó: ({1 over {x – sqrt x + 1}} = {1 over {{3 over 4}}} = {4 over 3} Rightarrow sqrt x – {1 over 2} = 0 Rightarrow x = {1 over 4})
Vậy ({1 over {x – sqrt x + 1}}) có giá trị lớn nhất bằng ({4 over 3}) khi (x = {1 over 4}).
Câu 104 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Tìm số x nguyên để biểu thức ({{sqrt x + 1} over {sqrt x – 3}}) nhận giá trị nguyên.
Gợi ý làm bài:
Ta có:
(eqalign{& {{sqrt x + 1} over {sqrt x – 3}} = {{sqrt x – 3 + 4} over {sqrt x – 3}} cr & = 1 + {4 over {sqrt x – 3}} cr})
Để (1 + {4 over {sqrt x – 3}}) nhận giá trị nguyên thì ({4 over {sqrt x – 3}}) phải có giá trị nguyên.
Vì x nguyên nên (sqrt x ) là số nguyên hoặc số vô tỉ.
*Nếu (sqrt x ) là số vô tỉ thì (sqrt x – 3) là số vô tỉ nên ({4 over {sqrt x – 3}}) không có giá trị nguyên.
Trường hợp này không có giá trị nào của x để biểu thức nhận giá trị nguyên.
*Nếu (sqrt x ) là số nguyên thì (sqrt x – 3) là số nguyên. Vậy để ({4 over {sqrt x – 3}}) nguyên thì (sqrt x – 3) phải là ước của 4.
Đồng thời (x ge 0) suy ra: (sqrt x ge 0)
Ta có: Ư(4) = ({rm{{ }} – 4; – 2; – 1;1;2;4{rm{} }})
Suy ra: (sqrt x – 3 = – 4 Rightarrow sqrt x = – 1) (loại)
(eqalign{& sqrt x – 3 = – 2 Rightarrow sqrt x = 1 Rightarrow x = 1 cr & sqrt x – 3 = – 1 Rightarrow sqrt x = 2 Rightarrow x = 4 cr & sqrt x – 3 = – 1 Rightarrow sqrt x = 4 Rightarrow x = 16 cr & sqrt x – 3 = 1 Rightarrow sqrt x = 4 Rightarrow x = 16 cr & sqrt x – 3 = 2 Rightarrow sqrt x = 5 Rightarrow x = 25 cr & sqrt x – 3 = 4 Rightarrow sqrt x = 7 Rightarrow x = 49 cr} )
Vậy với (x in {rm{{ }}1;4;16;25;49} ) thì biểu thức ({{sqrt x + 1} over {sqrt x – 3}}) nhận giá trị nguyên
Câu 105 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Chứng minh các đẳng thức (với a, b không âm và a ≠b )
a) ({{sqrt a + sqrt b } over {2sqrt a – 2sqrt b }} – {{sqrt a – sqrt b } over {2sqrt a + 2sqrt b }} – {{2b} over {b – a}} = {{2sqrt b } over {sqrt a – sqrt b }});
b) (left( {{{asqrt a + bsqrt b } over {sqrt a + sqrt b }} – sqrt {ab} } right){left( {{{sqrt a + sqrt b } over {a – b}}} right)^2} = 1.)
Gợi ý làm bài:
a) Ta có:
(eqalign{& {{sqrt a + sqrt b } over {2sqrt a – 2sqrt b }} – {{sqrt a – sqrt b } over {2sqrt a + 2sqrt b }} – {{2b} over {b – a}} cr & = {{sqrt a + sqrt b } over {2left( {sqrt a – sqrt b } right)}} – {{sqrt a – sqrt b } over {2left( {sqrt a + sqrt b } right)}} – {{2b} over {b – a}} cr & = {{{{left( {sqrt a + sqrt b } right)}^2} – {{left( {sqrt a – sqrt b } right)}^2}} over {2left( {sqrt a – sqrt b } right)left( {sqrt a + sqrt b } right)}} + {{2b} over {left( {sqrt a – sqrt b } right)left( {sqrt a + sqrt b } right)}} cr & = {{{{left( {sqrt a + sqrt b } right)}^2} – {{left( {sqrt a – sqrt b } right)}^2} + 4b} over {2left( {sqrt a – sqrt b } right)left( {sqrt a + sqrt b } right)}} cr & = {{a + 2sqrt {ab} + b – a + 2sqrt {ab} – b + 4b} over {2left( {sqrt a – sqrt b } right)left( {sqrt a + sqrt b } right)}} cr & = {{4sqrt {ab} + 4b} over {2left( {sqrt a – sqrt b } right)left( {sqrt a + sqrt b } right)}} cr & = {{4sqrt b left( {sqrt a + sqrt b } right)} over {2left( {sqrt a – sqrt b } right)left( {sqrt a + sqrt b } right)}} cr & = {{2sqrt b } over {sqrt a – sqrt b }} cr} )
(với a, b không âm và a ≠b )
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
b. Ta có:
(eqalign{& left( {{{asqrt a + bsqrt b } over {sqrt a + sqrt b }} – sqrt {ab} } right){left( {{{sqrt a + sqrt b } over {a – b}}} right)^2} cr & = left( {{{sqrt {{a^3}} + sqrt {{b^3}} } over {sqrt a + sqrt b }} – sqrt {ab} } right){left[ {{{sqrt a + sqrt b } over {left( {sqrt a + sqrt b } right)left( {sqrt a – sqrt b } right)}}} right]^2} cr & = left[ {{{left( {sqrt a + sqrt b } right)left( {sqrt {{a^2}} – sqrt {ab} + sqrt {{b^2}} } right)} over {sqrt a + sqrt b }} – sqrt {ab} } right]{left( {{1 over {sqrt a – sqrt b }}} right)^2} cr & = left( {sqrt {{a^2}} – sqrt {ab} + sqrt {{b^2}} – sqrt {ab} } right){1 over {{{left( {sqrt a – sqrt b } right)}^2}}} cr & = {{{{left( {sqrt a – sqrt b } right)}^2}} over {{{left( {sqrt a – sqrt b } right)}^2}}} = 1 cr} )
(với a, b không âm và a ≠b )
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
Trường THPT Ngô Thì Nhậm
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Giải bài tập