Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2021 – 2022 tóm tắt toàn bộ các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình Sinh 8 giữa kì 2. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài thi giữa học kì 2 sắp tới.
Đề cương ôn thi giữa kì 2 Sinh học 8 được biên soạn rất chi tiết, cụ thể với những dạng bài, lý thuyết và cấu trúc đề thi được trình bày một cách khoa học. Từ đó các bạn dễ dàng tổng hợp lại kiến thức, luyện giải đề. Vậy sau đây là nội dung đề cương giữa kì 2 Sinh học 8, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
I. Trắc nghiệm giữa kì 2 Sinh học 8
Câu 1: Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ?
Bạn đang xem: Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022
A. Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người.B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, như là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.C. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể.D. Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
Câu 2: Ca ghép thận đầu tiên trên thế giới được thực hiện vào năm nào ?
A. 1981 B. 1954 C. 1926 D. 1963
Câu 3: Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố ?
A. Co chân lại khi bị kim châmB. Bật dậy khi nghe thấy tiếng chuông báo thứcC. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc D. Đỏ bừng mặt khi uống rượu
Câu 4: Con người có tất cả bao nhiêu đôi dây thần kinh não ?
A. 6 đôi B. 31 đôiC. 12 đôi D. 24 đôi
Câu 5: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Nhờ khả năng điều tiết của … mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng như khi tiến lại gần.
A. thể thủy tinh B. thủy dịchC. dịch thủy tinhD. màng giác
Câu 6: Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người ?
A. Truyền sóng âm về não bộB. Xử lí các kích thích về sóng âmC. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gianD. Hứng sóng âm và hướng sóng âm
Câu 7: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Tiếng nói và chữ viết là … để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.
A. phương tiện B. cơ sở C. nền tảngD. mục đích
Câu 8: Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. Một tỉ B. Một triệuC. Một trămD. Một nghìn
Câu 9: Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?
A. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớnB. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiếtC. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máuD. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng
Câu 10: Trong cấu tạo của da người, thành phần nào chỉ bao gồm những tế bào chết xếp sít nhau ?
A. Cơ co chân lông B. Thụ quan C. Tầng sừng D. Lớp mỡ
Câu 11: Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh ?
A. Để đầu trần đi lại dưới trời nắngB. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốtC. Tắm nắng vào buổi trưaD. Thường xuyên mát xa cơ thể
Câu 12: Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?
A. Cầu thận B. Ống góp C. Nang cầu thậnD. Ống thận
Câu 13: Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?
A. 1000 mlB. 200 ml C. 50 ml D. 600 ml
Câu 14: Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?
A. Ăn quá mặn, quá chuaB. Đi tiểu khi có nhu cầuC. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc D. Uống nước vừa đủ
Câu 15: Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
A. Đi chân đất B. Uống nhiều nước C. Nhịn tiểuD. Không mắc màn khi ngủ
Câu 16: Kính hội tụ còn có tên gọi khác là
A. kính râm.B. kính cận.C. kính lão. D. kính lúp.
Câu 17: Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ?
A. Cơ co chân lông B. Mạch máu C. Tuyến mồ hôi D. Thụ quan
Câu 18: Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây ?
A. Thủy ngân B. Vitamin C. Glucôzơ D. Nước
Câu 19: Khi tiến hành cắt rễ sau liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên trái của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
A. Chi sau bên trái không co nhưng co các chi còn lại.C. Tất cả các chi đều coB. Chi sau bên phải co, các chi còn lại thì khôngD. Tất cả các chi đều không co
Câu 20: Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì ?
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng B. Dự trữ đườngC. Cách nhiệt D. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài
Câu 21. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
A.Thận. B. Ống dẫn nước tiểu.C. Bóng đái. D. Ống đái.
Câu 22. Máu lọc ở thận là máu động mạch hay máu tĩnh mạch.
A. Máu tĩnh mạchB. Máu động mạch.C. Máu động mạch chỉ đến nuôi thận. D. Máu tĩnh mạch mới mang chất thải.
Câu 23. Nhịn tiểu lâu có hại vì:
A. Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục.B. Dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng đái.C. Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.D. Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
Câu 24. Lượng nước tiểu chính thức mỗi ngày thận lọc được:
A. 0.25 lít B. 0,5 lít C. 1,0 lít. D. 1,5 lít
Câu 25. Loại thực phẩm nhiều chất béo là:
A. Đậu tương. B. Lạc. C. Gấc. D. Gan.
Câu 26. Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thụ vitamin D là:
A. Tắm lúc cơ thể mệt mỏi. B. Tắm giữa trưa nắng gắt. C. Từ 7- 8 giờ ánh nắng vừa phải. D. Lúc trời mát không có ánh nắng.
Câu 27. Cung cấp đủ vitamin sắt cho các bà mẹ mang bầu vì?
A. Điều khiển hệ tim, mạch.B. Điều khiển quá trình trao đổi chất.C. Hình thành các nội quan của cơ thểD. Thành phần cấu tạo nên hồng cầu của máu.
Câu 28. Chức năng của da là:
A. Bảo vệ, cảm giác, điều hòa thân nhiệt và bài tiết.B. Bảo vệ, cảm giác và vận động.C. Bảo vệ, điều hòa thân nhiệt và vận động.D. Bảo vệ, vận động, điều hòa thân nhiệt và bài tiết.
Câu 29. Da có cấu tạo từ ngoài vào trong theo trình tự đúng là:
A. Lớp bì, lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da. B. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da, lớp bì.C. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da.D. Lớp mỡ dưới da, lớp bì, lớp biểu bì
Câu 30. Chức năng nào sau đây không phải của da:
A. Bảo vệ cơ thể. B. Điều hòa thân nhiệt.C. Da tạo nên vẻ đẹp của con người. D. Điều khiển hoạt động có ý thức.
Câu 31. Trung ương thần kinh gồm:
A. Não bộ và tủy sống.B. Não bộ, tủy sống và hạch thần kinh.C. Não bộ, tủy sống và dây thần kinh.D. Não bộ, tủy sống và dây thần kinh và hạch thần kinh.
Câu 32. Nơron có nhiệm vụ:
A. Cảm ứng và hưng phấn xung thần kinh.B. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.C. Hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh.D. Cảm ứng, hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh.
Câu 33. Cận thị bẩm sinh là do:
A.Thể thủy tinh phồng quá không xẹp xuống được.B. Trục mắt quá ngắn.C. Thể thủy tinh xẹp quá không phồng lên được.D. Trục mắt quá dài.
Câu 34. Đại não người gồm các thùy:
A. Thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương.B. Thùy trán, thùy đỉnh, thùy vị giác và thùy thị giác.C. Thùy cảm giác, thùy vận động,thùy chẩm và thùy thái dương.D. Thùy cảm giác, thùy vận động, thùy thị giác và thùy vị giác.
Câu 35. Chức năng của tiểu não là:
A. Điều hòa hoạt động của các nội quanB. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.C. Điều hòa các quá trình trao đổi chất.D. Điều hòa thân nhiệt cho cơ thể
Câu 36. Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ?
A. 12 B. 21 C. 31 D. 42
Câu 37. Trung ương thần kinh sinh dưỡng nằm ở đâu?
A. Bán cầu não B. Tủy sốngC. Trụ não. D. Trụ não & tủy sống
Câu 38. Tăng tiết mồ hôi, lỗ chân lông mở rộng là phản xạ giúp cơ thể:
A. Thoát nhiệt ra ngoài B. Thoát bớt nước ra ngoàiC. Giảm lượng nhiệt xuống D. Tất cả các ý trên
Câu 39. Người cận thị thường mang kính có đặc điểm:
A. Mặt kính dày B. Mặt kính mỏngC. Măt kính lõm D. Mặt kính lồi
Câu 40. Các tế bào que ở mắt có chức năng:
A. Tiếp nhận ánh sáng mạnh B. Tiếp nhận màu sắc C. Tiếp nhận ánh sáng yếu D. Tiếp nhận ánh sáng mạnh và màu sắc.
II. Tự luận ôn thi giữa kì 2 Sinh học 8
Câu 1: Ý nghĩa của hệ bài tiết là gì?
Câu 2: Muốn phòng chống tốt các bệnh ngoài da ta cần phải làm gì?
Câu 3: Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa phân hệ giao cảm và đối giao cảm.
Câu 4: Phân biệt cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng
Câu 5 : Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do cơ quan nào đảm nhiệm? Vì sao da ta luôn mềm mại lại không bị thấm nước?
Câu 6: Cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não, não trung gian
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Giáo Dục, Lớp 8