Vị ngữ là gì?
Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,… của con người, sự vật, tượng được nêu trong câu. Vị ngữ là bộ phận chính có thể được kết hợp cùng với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào? Vị ngữ thường là một động từ hoặc một cụm động từ, là tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Trong một câu có thể có một hay nhiều vị ngữ. Thông thường trong một câu vị ngữ đứng sau chủ ngữ. Tuy nhiên trong trường hợp đảo ngữ thì vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.
Ví dụ:
- Con chó con đang ngủ (đang ngủ ở đây là vị ngữ).
- Quán cà phê này đẹp quá (đẹp quá sẽ là vị ngữ)
- Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm (gỗ còn tốt lắm ở đây sẽ là vị ngữ và là một cụm chủ – vị. Trong đó, gỗ là chủ ngữ, còn tốt lắm sẽ là vị ngữ).
Vị ngữ trong tiếng anh là gì?
Trong tiếng anh vị ngữ được gọi là tân ngữ (object), dùng để diễn tả hoạt động, tính chất của chủ ngữ giúp người nghe/đọc có thể hiểu rõ câu hơn.
Ví dụ: I like reading book (Tân ngữ)
Vị ngữ đóng vai trò là:
- Cụm động từ. Ví dụ: He runs.
- Cụm danh từ. Ví dụ: In the morning, I eat an apple.
- Đại từ. Ví dụ: Don’t talk to me.
- Mệnh đề that. Ví dụ: I remember that I brought the key.
Cấu tạo của vị ngữ trong câu
Khi xét về phương diện cấu tạo của vị ngữ trong câu thì cũng như chủ ngữ, vị ngữ có thể là một từ, cũng có thể là một hay nhiều cụm từ hoặc cũng có khi là một cụm tiểu cú.
Vị ngữ có thể xem là thành phần chính và rất quan trọng trong câu, vị ngữ tác động đến toàn bộ sắc thái, ý nghĩa của câu. Vị ngữ là trung tâm tổ chức của câu và cũng chính vì thế vị ngữ có nhiều vấn đề phức tạp hơn so với chủ ngữ. Chính vì vị ngữ tác động đến toàn bộ sắc thái và ý nghĩa của câu dẫn tới rất ít khi ta thấy vị ngữ vị lược bỏ trong câu (khác với trường hợp chủ ngữ hiểu ngầm hoặc chủ ngữ zero)
Vị trí, dấu hiệu nhận biết về vị ngữ trong câu
Thông thường vị ngữ sẽ đứng sau chủ ngữ (hoặc trạng ngữ) và thường đứng ở bộ phần phía sau của câu.
Vị ngữ là thành phần trả lời cho các câu hỏi như là gì, làm gì, như thế nào. Ngoài ra, có môt phương pháp đơn giản hơn là các em học sinh cũng có thể nhận biết vị ngữ thông qua các từ nối với chủ ngữ
Ví dụ: Chú mèo này là con mèo quý giá nhất của anh ấy.
=> Cụm từ con mèo quý giá nhất của anh ấy là vị ngữ của câu.
Phân biệt chủ ngữ và vị ngữ trong Tiếng Việt
Chủ ngữ: Luôn đứng trước động từ và vị ngữ và trả lời cho các câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì?, Vật gì?,…
Ví dụ: Chó (Chủ ngữ) là loài động vật trung thành nhất. Chủ ngữ Chó được dùng để trả lời cho câu hỏi “Con gì là động vật trung thành nhất?”.
Vị ngữ: Đứng sau chủ ngữ và động từ. Thường trả lời các câu hỏi: Là gì?, Như thế nào?, Cái gì?, Làm gì?,…
Ví dụ: An là thầy giáo dạy tiếng Anh (Vị ngữ). Câu ví dụ trên, sẽ trả lời cho câu hỏi An làm gì?