Vật Lí 8 Bài 9: Áp suất khí quyển được THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.
Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 9
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất được bao bọc bởi lớp không khí dày hàng ngàn kilomét. Lớp không khí này được gọi là khí quyển.
Do không khí có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
Ví dụ:
– Sau khi hút hết sữa trong hộp, hút mạnh ở đầu ống hút để rút bớt không khí trong hộp ra. Khi được rút bớt, không khí bên trong hộp loãng hơn ngoài hộp nên áp suất không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí ngoài hộp. Không khí bên ngoài hộp sữa tạo ra áp lực lên mọi mặt của vỏ hộp khiến vỏ hộp sữa bị bẹp vào trong từ nhiều phía.
– Thí nghiệm của Ghê – rích thực hiện vào năm 1865. Ông dùng hai bán cầu ghép khít vào nhau rồi rút hết không khí bên trong ra. Hình vẽ ở dưới là hai đàn ngựa, mỗi đàn 8 con không kéo nổi hai bán cầu tách ra. Nguyên nhân là do khi rút hết không khí ra thì áp suất trong quả cầu bằng không, trong khi đó vỏ quả cầu chịu áp suất khí quyển từ mọi phía làm cho hai bán cầu ép chặt vào với nhau.
2. Độ lớn của áp suất khi quyển
Để đo áp suất khí quyển, người ta dùng ống Tô-ri-xe-li.
Lấy một ống thủy tinh, một đầu kín dài khoảng 1m đổ đầy thủy ngân vào. Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống. Sau đó, nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ ngón tay bịt miệng ống ra, thủy ngân trong ống tụt xuống, còn lại khoảng h nào đó tính từ mặt thoáng của thủy ngân trong chậu (hình vẽ).
– Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
– Đơn vị đo áp suất khí quyển thường dùng là milimét thủy ngân (mmHg).
Ngoài ra còn dùng một số đơn vị khác: át mốt phe (atm), paxcan (Pa), torr (Torr)…
- 1 atm = 101325 Pa
- 1 Torr = 1 mmHg = 133,3 Pa
- 1 cmHg = 10 mmHg = 1333 Pa
- 1 atm = 760 Torr = 760 mmHg = 76 cmHg.
– Thông thường áp suất khí quyển ở sát mặt nước biển là 1 atm.
– Áp suất khí quyển chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như nhiệt độ, gió, độ cao…
Giải bài tập SGK Vật Lí 8 Bài 9
Bài C1 (trang 32 SGK Vật Lý 8)
Bài C1 (trang 32 SGK Vật Lý 8): Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía (hình 9.2). Hãy giải thích tại sao?
Lời giải:
Khi hút bớt không khí như vậy thì áp suất không khí bên trong hộp sữa sẽ nhỏ hơn áp suất bên ngoài. Khi đó vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí tác dụng từ bên ngoài vào làm cho nó bị bẹp đi theo mọi phía.
Bài C2 (trang 32 SGK Vật Lý 8)
Bài C2 (trang 32 SGK Vật Lý 8): Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước H.9.3. Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
Lời giải:
Do áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước nên nước không chảy ra khỏi ống.
Bài C3 (trang 32 SGK Vật Lý 8)
Bài C3 (trang 32 SGK Vật Lý 8): Trong thí nghiệm của câu hỏi 2, nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên ống ra thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Lời giải:
Nếu bỏ ngón tay bịt đầu ống ra thì phần không khí phía trên cột nước trong ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước sẽ lớn hơn áp suất khí quyển làm cho nước chảy ra khỏi ống.
Bài C4 (trang 33 SGK Vật Lý 8)
Bài C4 (trang 33 SGK Vật Lý 8): Thí nghiệm 3: Năm 1654, Ghê – ric (1602 – 1678), Thị trưởng thành phố Mac – đơ – bua của Đức đã làm thí nghiệm sau (H.9.4): Ông lấy hai bán cầu bằng đồng rỗng, đường kính 30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được.
Sau đó ông dùng máy bơm rút không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào một bán cầu rồi đóng khóa van lại. Người ta phải dùng hai đàn ngựa, mỗi đàn tám con mà cũng không kéo được hai bán cầu rời ra. Hãy giải thích tại sao?
Lời giải:
Rút hết không khí bên trong quả cầu ra thì áp suất không khí bên trong quả cầu không còn, khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm cho hai bán cầu ép chặt vào nhau. Chính vì vậy mà lực của hai đàn ngựa, mỗi đàn 8 con vẫn không kéo được hai bán cầu rời ra.
Bài C5 (trang 34 SGK Vật Lý 8)
Bài C5 (trang 34 SGK Vật Lý 8): Nhà bác học Tô-ri-xen-li (1608-1647) người I-ta-li-a là người đầu tiên đo được độ lớn của áp suất khí quyển. Ông lấy một ống thủy tinh dài khoảng 1 m, đố đầy thủy ngân vào như hình 9.5. Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống. Sau đó, nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ ngón tay bịt miệng ống ra. Ông nhận thấy thủy ngân trong ống tụt xuống, còn lại khoảng 76 cm tính từ mặt thoáng của thủy ngân trong chậu. Các áp suất tác dụng lên A (ở ngoài ống) và lên B (ở trong ống) có bằng nhau không? Tại sao?
Lời giải:
Ta thấy hai điểm A và B cùng nằm trên một mặt phẳng ngang trên mặt chất lỏng nên các áp suất tác dụng lên A (ở ngoài ống) và lên B (ở trong ống) là bằng nhau.
Bài C6 (trang 34 SGK Vật Lý 8)
Bài C6 (trang 34 SGK Vật Lý 8): Trong thí nghiệm Tôrixenli (ở C5), áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Lên B là áp suất nào?
Lời giải:
+ Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển.
+ Áp suất tác dụng lên B là áp suất gây bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76 cm trong ống.
Bài C7 (trang 34 SGK Vật Lý 8)
Bài C7 (trang 34 SGK Vật Lý 8): Hãy tính áp suất do cột thủy ngân tác dụng lên B, biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển.
Lời giải:
Áp suất tác dụng lên B là: p = h.d = 0,76.136000 = 103360N/m2
Áp suất khí quyển là 103360N/m2 (vì áp suất khí quyển gây ra tại A bằng áp suất gây bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76cm trong ống).
Bài C8 (trang 34 SGK Vật Lý 8)
Bài C8 (trang 34 SGK Vật Lý 8): Giải thích hiện tượng nêu ở đề bài.
Đầu bài (trang 32 sgk Vật Lý 8): Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước(H9.1) thì nước có chảy ra ngoài được hay không? Vì sao?
Lời giải:
Ta thấy áp lực tạo bởi áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của phần nước trong cốc nên nước không chảy ra ngoài.
Bài C9 (trang 34 SGK Vật Lý 8)
Bài C9 (trang 34 SGK Vật Lý 8): Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Lời giải:
– Trên nắp các bình nước lọc thường có một lỗ nhỏ thông với khí quyển để lấy nước dễ dàng hơn.
– Các bình pha trà thường có một lỗ nhỏ trên nắp để thông với khí quyển, như thế sẽ rót nước dễ hơn.
Bài C10 (trang 34 SGK Vật Lý 8)
Bài C10 (trang 34 SGK Vật Lý 8): Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2.
Lời giải:
Nghĩa là áp suất khí quyển bằng áp suất gây bởi trọng lượng của một cột thủy ngân cao 76cm.
Ta có: p = h.d = 0,76.136000 = 103360 N/m2.
Bài C11 (trang 34 SGK Vật Lý 8)
Bài C11 (trang 34 SGK Vật Lý 8): Trong thí nghiệm của Tô-ri-xen-li, giả sử không dùng thủy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô-ri-xen-li phải đặt dài ít nhất là bao nhiêu?
Lời giải:
Độ cao của cột nước trong ống là:
Ta có:
Như vậy ống Tô-ri-xen-li phải có độ cao ít nhất là 10,336 m.
Bài C12 (trang 34 SGK Vật Lý 8)
Bài C12 (trang 34 SGK Vật Lý 8): Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
Lời giải:
Ta thấy độ cao của cột khí quyển không thể xác định chính xác, mặt khác trọng lượng riêng của khí quyển thay đổi nên không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h
34 Câu hỏi Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 9 có đáp án
Bài 1: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì:
A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp
B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng
C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp
D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi
Lời giải:
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp
Đáp án cần chọn là: C
Bài 2: Chọn câu đúng: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp sữa bằng giấy, vỏ hộp sữa bị bẹp theo nhiều phía:
A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại.
B. Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất bên ngoài.
C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của áp suất khí quyển.
D. Vì hộp sữa rất nhẹ.
Lời giải:
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp theo nhiều phía là vì áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 3: Câu nhận xét nào sau đây là SAI khi nói về áp suất khí quyển?
A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = hd
B. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.
C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Lời giải:
A – sai vì p = dh là biểu thức tính áp suất chất lỏng
B, C, D – đúng
Đáp án cần chọn là: A
Bài 4: Câu nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = hd
B. Độ lớn của áp suất khí quyển không thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.
C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng tăng.
D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Lời giải:
A – sai vì là biểu thức tính áp suất chất lỏng.
B – sai vì độ lớn của áp suất khí quyển không thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.
C – sai vì càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
D – đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 5: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào KHÔNG do áp suất khí quyển gây ra.
A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
B. Con người có thể hít không khí vào phổi
C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn
D. Vật rơi từ trên cao xuống
Lời giải:
A, B, C – là do áp suất khí quyển gây ra
D – do lực hấp dẫn
Đáp án cần chọn là: D
Bài 6: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển?
A. Các ống thuốc tiêm nếu bẻ một đầu rồi dốc ngược thuốc vẫn không chảy ra ngoài.
B. Các nắp ấm trà có lỗ nhỏ ở nắp sẽ rót nước dễ hơn.
C. Trên các nắp bình xăng của xe máy có lỗ nhỏ thông với không khí.
D. Các ví dụ trên đều liên quan đến áp suất khí quyển.
Lời giải:
A, B, C – là do áp suất khí quyển gây ra.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 7: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.
B. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có độ cao so với mặt đất.
C. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển rất nhẹ.
D. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có chứa nhiều loại nguyên tố hóa học khác nhau.
Lời giải:
Do không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao bọc xung quanh Trái Đất.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 8: Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất.
B. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
C. Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có.
D. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
Lời giải:
Do không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao bọc xung quanh Trái Đất. Áp suất này tác dụng theo mọi phương và được gọi là áp suất khí quyển.
Càng lên cao, áp suất không khí càng giảm.
Ngoài Trái Đất ra, trên một số thiên thể khác cũng có áp suất
=> Phương án C – sai
Đáp án cần chọn là: C
Bài 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
B. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.
C. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên.
D. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.
Lời giải:
Áp suất này tác dụng theo mọi phương và được gọi là áp suất khí quyển
Đáp án cần chọn là: A
Bài 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
B. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng từ trên xuống dưới.
C. Áp suất khí quyển có đơn vị là N/m.
D. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.
Lời giải:
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 11: Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất.
B. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
C. Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có.
D. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
Lời giải:
A, B, D – đúng
C – sai vì: Áp suất khí quyển còn có ở các hành tinh khác như: Sao Thủy (một lớp mỏng manh trên bề mặt), Sao Kim (một bầu khí quyển cực kì dày đặc), Sao Hỏa (khí quyển mỏng), ….
Đáp án cần chọn là: C
Bài 12: Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh Trái Đất.
B. Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo một hướng xác định.
C. Áp suất khí quyển chỉ có ở Trái Đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có.
D. Càng lên cao áp suất khí quyển càng tăng.
Lời giải:
A – đúng
B – sai vì: Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
C – sai vì: Áp suất khí quyển còn có ở các hành tinh khác như: Sao Thủy (một lớp mỏng manh trên bề mặt), Sao Kim (một bầu khí quyển cực kì dày đặc), Sao Hỏa (khí quyển mỏng), ….
D – sai vì: Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 13: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
A. Càng tăng
B. Càng giảm
C. Không thay đổi
D. Có thể vừa tăng, vừa giảm.
Lời giải:
Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm
Đáp án cần chọn là: B
Bài 14: Áp suất khí quyển thay đổi thế nào khi độ cao càng tăng? Hãy chọn câu đúng
A. Không thay đổi.
B. Càng giảm.
C. Càng tăng.
D. Có thể vừa tăng, vừa giảm.
Lời giải:
Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 15: Càng lên cao áp suất không khí ……..
A. Càng tăng.
B. Càng giảm.
C. Không thay đổi.
D. Có thể vừa tăng, vừa giảm.
Lời giải:
Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 16: Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:
A. 76 N/m2
B. 760 N/m2
C. 103360 N/m2
D. 10336000 N/m2
Lời giải:
Ta có: 1 mmHg = 136 N/m2
Theo đề bài:
76cmHg = 760mmHg = 760.136 = 103360N/m2
Đáp án cần chọn là: C
Bài 17: Trong phép biến đổi sau, phép biến đổi nào là sai?
A. 760mmHg = 103360 N/m2
B. 750mmHg = 10336 N/m2
C. 100640 N/m2 = 74cmHg
D. 700 mmHg = 95200 N/m2
Lời giải:
Ta có: 1 mmHg = 136 N/m2
Vậy 760mmHg = 760.136 = 103360 N/m2 ⇒ đáp án A đúng
750mmHg = 750.136 = 102000 N/m2 ⇒ đáp án B sai
Bài 18: Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ
B. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm
C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi
D. Uống nước trong cốc bằng ống hút
Lời giải:
A – không do áp suất khí quyển gây ra
B, C, D – do áp suất khí quyển gây ra
Đáp án cần chọn là: A
Bài 19: Đổ nước đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín bằng tờ bìa không thấm nước, lộn ngược lại thì nước không chảy ra. Hiện tượng này liên quan đến kiến thức vật lí nào?
A. Áp suất của chất lỏng.
B. Áp suất của chất khí.
C. Áp suất khí quyển.
D. Áp suất cơ học.
Lời giải:
Hiện tượng: Đổ nước đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín bằng tờ bìa không thắm nước, lộn ngược lại thì nước không chảy ra liên quan đến áp suất khí quyển.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 20: Thí nghiệm Ghê – Rich: Ông lấy hai bán cầu bằng đồng rỗng, đường kính khoảng 30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được. Sau đó ông dùng máy bơm rút không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào một bán cầu rồi đóng khóa van lại. Người ta phải dùng hai đàn ngựa mỗi đàn tám con mà cũng không kéo được hai bán cầu rời ra. Thí nghiệm này giúp chúng ta:
A. Chứng tỏ có sự tồn tại của áp suất khí quyển
B. Thấy được độ lớn của áp suất khí quyển
C. Thấy được sự giàu có của Ghê – Rích
D. Chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng
Lời giải:
Thí nghiệm Ghê-rich chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
Đáp án cần chọn là: A
Bài 21: Áp suất khí quyển không được tính bằng công thức p = dh là do:
A. Không xác định được chính xác độ cao của cột không khí
B. Trọng lượng riêng của khí quyển thay đổi theo độ cao
C. Công thức p=dh dùng để tính áp suất của chất lỏng
D. A và B đúng
Lời giải:
Ta có:
+ áp suất khí quyển không xác định được chính xác độ cao của cột không khí
+ trọng lượng riêng của khí quyển thay đổi theo độ cao
=> Cả A và B đều đúng
Đáp án cần chọn là: D
Bài 22: Áp suất khí quyển không được tính bằng công thức p = d.h vì:
A. Vì khí quyển không có trọng lượng riêng.
B. Vì khí quyển có độ cao rất lớn.
C. Vì độ cao cột khí quyển không thể xác định chính xác, trọng lượng riêng khí quyển là thay đổi.
D. Vì khí quyển rất nhẹ.
Lời giải:
Ta có:
+ áp suất khí quyển không xác định được chính xác độ cao của cột không khí
+ trọng lượng riêng của khí quyển thay đổi theo độ cao
=> C đúng
Đáp án cần chọn là: C
Bài 23: Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển lớn nhất
A. Tại đỉnh núi
B. Tại chân núi
C. Tại đáy hầm mỏ
D. Trên bãi biển
Lời giải:
Ta có: Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm
=> Tại đáy hầm mỏ sẽ có áp suất lớn nhất và tại đỉnh núi sẽ có áp suất nhỏ nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 24: Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển nhỏ nhất
A. Tại đỉnh núi
B. Tại chân núi
C. Tại đáy hầm mỏ
D. Trên bãi biển
Lời giải:
Ta có: Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm
=> Tại đáy hầm mỏ sẽ có áp suất lớn nhất và tại đỉnh núi sẽ có áp suất nhỏ nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 25: Trong thí nghiệm của Torixeli, độ cao cột thủy ngân là 75cm, nếu dùng rượu để thay thủy ngân thì độ cao cột rượu là bao nhiêu? Biết dHg = 136000 N/m3, của rượu drượu = 8000 N/m3.
A. 750 mm
B. 1275 mm
C. 7,5 m
D. 12,75m
Lời giải:
Ta có:
+ Khi dùng thủy ngân: p = dHg . hHg
+ Khi thay thủy ngân bằng rượu: p = drượu . hrượu
Từ đó, ta suy ra:
dHg . hHg = drượu . hrượu
Đáp án cần chọn là: D
Bài 26: Trong thí nghiệm của Torixeli, độ cao cột thủy ngân là 75cm, nếu dùng nước để thay thủy ngân thì độ cao cột nước là bao nhiêu? Biết dHg = 136000 N/m3, của nước dnước = 10000 N/m3.
A. 750 mm
B. 1200 mm
C. 7,5 m
D. 10,2 m
Lời giải:
Ta có:
+ Khi dùng thủy ngân: p = dHg . hHg
+ Khi thay thủy ngân bằng nước: p = dnước . hnước
Từ đó, ta suy ra:
dHg . hHg = dnước . hnước
Đáp án cần chọn là: D
Bài 27: Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất càng giảm. Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm khoảng 1mmHg. Áp suất khí quyển ở độ cao 800m là bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760mmHg.
A. 748 mmHg
B. 693,3 mmHg
C. 663 mmHg
D. 826,7 mmHg
Lời giải:
Ta có:
+ Áp suất khí quyển ở mặt nước biển là: p0 = 760 mmHg
+ Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm khoảng 1mmHg.
=> Độ giảm áp suất tại độ cao 800m là:
=> Áp suất khí quyển ở độ cao 800m là: p = p0 − Δp =
Đáp án cần chọn là: B
Bài 28: Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất càng giảm. Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm khoảng 1mmHg. Áp suất khí quyển ở độ cao 1000m là bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760mmHg.
A.676,7 mmHg
B. 693,3 mmHg
C. 663 mmHg
D. 826,7 mmHg
Lời giải:
+ Áp suất khí quyển ở mặt nước biển là: p0 = 760 mmHg
+ Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm khoảng 1mmHg.
=> Độ giảm áp suất tại độ cao 1000m là:
=> Áp suất khí quyển ở độ cao 1000m là:
Đáp án cần chọn là: A
Bài 29: Cứ cao lên 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg. Trên một máy bay, cột thủy ngân trong ống Tô – ri – xe – li có độ cao 400mm. Khi đó máy bay cách mặt đất bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760 mmHg.
A. 8km
B. 4,8km
C. 4320m
D. 3600m
Lời giải:
Ta có, độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li
=> Áp suất của máy bay ở độ cao h đó là: p = 400mmHg
Lại có: Cứ cao lên 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg.
=> Độ giảm áp suất tại độ cao h là:
Ta có:
p = p0 − Δp → Δp = p0 – p = 760 – 400 = 360mmHg ↔
Đáp án cần chọn là: C
Bài 30: Cứ cao lên 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg. Trên một máy bay, cột thủy ngân trong ống Tô – ri – xe – li có độ cao 350mm. Khi đó máy bay cách mặt đất bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760 mmHg.
A. 8km
B. 4,8km
C. 4320m
D. 3720m
Lời giải:
Ta có, độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li
=> Áp suất của máy bay ở độ cao h đó là: p = 350mmHg
Lại có: Cứ cao lên 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg.
=> Độ giảm áp suất tại độ cao h là:
p = p0 − Δp → Δp = p0 – p = 760 – 350 = 310mmHg ↔ = 310 → h = 3720m
Đáp án cần chọn là: D
Bài 31: Khi đặt ống Toorrixeli ở chân một quả núi, cột thủy ngân có độ cao 752mm. Khi đặt nó ở ngọn núi, cột thủy ngân cao 708mm. Tính độ cao của ngọn núi so với chân núi. Biết rằng cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg và tại mặt đất áp suất khí quyển là 760mmHg.
A. 440m
B. 528m
C. 366m
D. Một đáp số khác
Lời giải:
Ta có, độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li
=> Áp suất tại chân và đỉnh núi lần lượt là:
p1 = 752mmHg, p2 = 708mmHg
Lại có: cứ cao lên 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg.
Gọi độ cao của chân núi so mặt đất và độ cao của đỉnh núi so với mặt đất lần lượt là: h1, h2
=> Độ giảm áp suất tại chân núi và đỉnh núi là:
Ta có:
Ta suy ra:
Đáp án cần chọn là: B
Bài 32: Khi đặt ống Toorrixeli ở chân một quả núi, cột thủy ngân có độ cao 750mm. Khi đặt nó ở ngọn núi, cột thủy ngân cao 672mm. Tính độ cao của ngọn núi so với chân núi. Biết rằng cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg và tại mặt đất áp suất khí quyển là 760mmHg.
A. 740m
B. 528m
C. 866m
D. 936m
Lời giải:
Ta có, độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li
=> Áp suất tại chân và đỉnh núi lần lượt là:
p1 = 750mmHg, p2 = 672mmHg
Lại có: cứ cao lên 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg.
Gọi độ cao của chân núi so mặt đất và độ cao của đỉnh núi so với mặt đất lần lượt là: h1, h2
=> Độ giảm áp suất tại chân núi và đỉnh núi là:
Ta có:
Ta suy ra:
Đáp án cần chọn là: D
Bài 33: Vì sao càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm:
A. Vì bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm
B. Vì mật độ khí quyển càng giảm
C. Vì lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm
D. Cả A, B, C
Lời giải:
Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm vì:
+ Bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm
+ Mật độ khí quyển càng giảm
+ Lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm
Đáp án cần chọn là: D
Bài 34: Kết luận nào sau đây ĐÚNG:
A. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm vì bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm.
B. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm vì mật độ khí quyển càng giảm.
C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm vì lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm.
D. Tất cả đáp án trên.
Lời giải:
Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm vì:
+ Bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm
+ Mật độ khí quyển càng giảm
+ Lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm
Đáp án cần chọn là: D
******************
Trên đây là nội dung bài học Vật Lí 8 Bài 9: Áp suất khí quyển do THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Áp suất khí quyển. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.
Biên soạn bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Vật Lý 8