Mệnh Trường Lưu Thủy nghĩa là gì?
Trường Lưu Thủy (Nước chảy dài – sông)
Căn mệnh: Trường Lưu Thủy
Bạn đang xem: Mệnh Trường Lưu Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
Ý nghĩa: Dòng nước chảy dài, sông chảy dài
Năm sinh: Tuổi Nhâm Thìn (1952,2012) và Quý Tị (1953, 2013)
Hợp màu: Trắng, đen, xanh dương
Hợp mệnh: Đại Khuê Thủy, Hải Trung Kim
Mệnh Trường Lưu Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
Mệnh Trường Lưu Thủy là một nạp âm thuộc Thập Lục Hoa Giáp trong hành Thủy. Trong chữ Trường Lưu Thủy, “Trường” có nghĩa là dài; “Lưu” chính là dòng chảy; “Thủy” tức là nước. Cho nên, Trường Lưu Thủy có nghĩa là dòng chảy lớn, dòng nước chảy dài đổ ra biển lớn.
Hành Thủy là 1 trong 5 yếu tố thuộc Ngũ Hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Bản mệnh Thủy có những đặt tính nổi bật hiền hòa, nhưng cũng khó nắm bắt, dễ thay đổi. Trong đó, mệnh Thủy có 6 nạp âm là: Giản Hạ Thủy, Đại Hải Thủy, Thiên Hà Thủy, Tuyền Trung Thủy, Trường Lưu Thủy và Đại Khê Thủy.
- Mệnh Trường Lưu Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Đại Khê Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Giản Hạ Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Tuyền Trung Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Thiên Hà Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
Mệnh Trường Lưu Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
Người thuộc mệnh Trường Lưu Thủy sinh năm nào?
Theo quy luật ngũ hành, người thuộc mệnh Trường Lưu Thủy có các năm sinh cụ thể:
Tính cách người mệnh Trường Lưu Thủy như thế nào?
Trường Lưu Thủy mang tính cách phổ biến của người mệnh Thủy là sống tình cảm, dễ thay đổi. Người thuộc bản mệnh này có tính chăm chỉ, sôi nổi và thích hoạt động. Nếu bắt họ ngồi yên không làm gì hoặc phải làm một công việc không có sự thay đổi, thì họ sẽ thấy nhàm chán, khó chịu và không thích nghi được.
Bản mệnh này thích sự biến động, nên thường tham gia những hoạt động vui chơi, tập thể. Khi trong một đám đông, họ là một trong những yếu tố khuấy động bầu không khí, thích trao đổi, giao lưu với mọi người. Người mệnh này cũng thích suy nghĩ, và họ thấy hứng thú với những vấn đề thường rất lớn lao, tầm vóc.
Trường Lưu Thủy muốn thành nghiệp lớn cần phải suy nghĩ tỉ mỉ trên nhiều phương diện. Nếu chỉ biết nghĩ đến những việc lớn, mà quên đi những việc nhỏ, sẽ khiến công việc gặp nhiều sai sót.
Về trung niên, mệnh này sẽ trở thành kiểu người chín chắn, kinh nghiệm sống phong phú. Họ ưa giúp đỡ cho nhiều người, tựa như hình ảnh con sông chảy dài, chúng cung cấp nguồn sống cho muôn loài động thực vật.
Số mệnh tử vi Trường Lưu Thủy ra sao?
Công danh sự nghiệp
Người mệnh Trường Lưu Thủy rất thích cống hiến, giao lưu, nên phù hợp với những công việc phục vụ cho cộng đồng. Hoặc có thể phát triển các công việc cần sự giao lưu, tiếp xúc nhiều.
Ngoài ra, các ngành nghề cần di chuyển thường xuyên như: Giao thông vận tải, du lịch, hải ngoại,… cũng khá phù hợp với người thuộc bản mệnh Trường Lưu Thủy này.
Mệnh này thường được giữ các chức vị cao trong cơ quan, tổ chức, thích hợp làm những công việc cần xác định mục tiêu, lập kế hoạch. Tuy nhiên, Trường Lưu Thủy cần chú ý nhiều hơn đến các tiểu tiết.
Bởi vì cả 2 tuổi Nhâm Thìn và Quý Tị thường gặp nhiều trắc trở. Nên khi còn trẻ, bản mệnh này nên chú ý rèn luyện ý chí, bản lĩnh bản thân và không đầu hàng trước khó khăn. Đến khi về già, không lo sẽ không có cuộc sống sung túc, kinh nghiệm phong phú và được người đời tôn trọng.
Chuyện tình cảm
Theo lịch vạn niên, Trường Lưu Thủy là những người có bản tính khá mạnh mẽ, chủ động trong tình cảm. Một khi yêu ai, họ sẽ không ngại thổ lộ tấm lòng. Sau khi bày tỏ, họ luôn là người dịu dàng, biết cách quan tâm và chăm sóc cho đối phương.
Tuy nhiên, đường tình duyên của họ cũng không thuận lợi, trước khi lập gia đình hay trải qua vài mối tình. Người thuộc bản mệnh này có vận số đào hoa, đa tình, nên cần phải biết giữ mình thì cuộc sống gia đình mới yên ấm, hạnh phúc. Bản mệnh này đừng để chuyện tình cảm làm ảnh hưởng đến công việc.
Bản mệnh Trường Lưu Thủy hợp màu nào, nên đi xe gì?
Theo quy luật phong thủy, người mệnh Trường Lưu Thủy hợp với các màu sắc thuộc hành Kim như: Trắng, xám. Hoặc phù hợp với các màu Thuộc hành Thủy như: Đen, xanh dương. Hoặc các màu thuộc hành Mộc như xanh lá cây.
Ngoài ra, bản mệnh này nên tránh sử dụng các màu kỵ thuộc hành Hỏa, như: Đỏ, cam, tím. Hoặc các màu thuộc hành Thổ, như: Vàng, nâu. Do những màu sắc này dễ làm giảm vận thế của họ, làm tâm trạng trở nên bất an, thiếu tự tin hơn.
Khi chọn đồ vật, hay mua xe, chọn những màu sắc hợp với bản mệnh tạo nhiều may mắn hơn. Có tác dụng thúc đẩy tinh thần vượt qua khó khăn, có thể tự tin đương đầu với thử thách.
Người mệnh Trường Lưu Thủy hợp mệnh nào, khắc mệnh nào?
Với mệnh Kim
+ Trường Lưu Thủy và Hải Trung Kim: Mệnh Trường Lưu Thủy là dòng nước lớn, bồi nắp cho đại dương. Trong quá trình lưu thông, nó đem theo cả kim loại, nên trong sự kết hợp này Hải Trung Kim sẽ đại cát lợi. Bởi mệnh này được bồi thêm vật chất, trong đó có các kim loại quý hiếm. Giúp mệnh Hải Trung Kim phong phú thêm chủng loại, dồi dào về lượng.
+ Trường Lưu Thủy và Bạch Lạp Kim: Xét theo vật chất, trong quá trình nung chảy, kim loại gặp các hợp chất khác sẽ làm hỏng quá trinh này. Nên sự kết hợp này sẽ không mang lại lợi ích, mà còn có hại.
+ Trường Lưu Thủy và Sa Trung Kim: Trong thực tế, nhờ dòng nước bào mòn giúp kim loại, vàng bạc, đá quý ẩn trong đất cát xuất hiện. Mặc khác, nhờ dòng nước mài dũa, loại bỏ tạp chất, nên nó sáng sủa đẹp đẽ, tăng giá trị hơn. Cho nên, sự kết hợp giữa hai hợp âm này rất lý tưởng.
+ Trường Lưu Thủy và Kiếm Phong Kim: Xét về vật chất, nước chảy kim loại sẽ trôi. Vì vậy, trong cuộc hội ngộ này sẽ khiến Kiếm Phong Kim bị chìm lắng, hoen gỉ và vô giá trị.
+ Trường Lưu Thủy và Thoa Xuyến Kim: Kim sẽ bị chìm trong đại thủy, và vàng bạc khi rơi xuống nước thì không thể dùng được. Cho nên, hai mệnh này gặp nhau không mang đến kết quả như ý.
+ Trường Lưu Thủy và Kim Bạch Kim: Kim loại nên hình như vàng thỏi khi rơi vào sông lớn, sẽ chìm lắng. Vì vậy, sự kết hợp giữa hai nạp âm này xấu, không may mắn.
Với mệnh Mộc
+ Trường Lưu Thủy và Đại Lâm Mộc: Tuy theo thuyết ngũ hành, Thủy – Mộc tương sinh. Xét về vật chất, nước lớn chảy mạnh khiến đất lở cây trôi. Nên sự kết hợp này không mang lại cái lợi, khiến Đại Lâm Mộc trôi nổi, vô định và khô héo, mục ruỗng.
+ Trường Lưu Thủy và Dương Liễu Mộc: Trong thực tế, cây dương liễu thuộc loại cây mềm dẻo, khi gặp dòng nước mạnh sẽ bị trôi nổi không còn gì cả. Cho nên, hai mệnh này mà kết hợp sẽ không may mắn.
+ Tùng Bách Mộc và Trường Lưu Thủy: Theo thực tế, nước lớn gây sụp lở đất đai, cuốn trôi cây cối. Trong đó, cây tùng cây bách không cần lượng nước quá lớn, dễ gây ngập úng và xói lở đất đai. Do đó, hai nạp âm này mà kết hợp sẽ không cát lợi.
+ Trường Lưu Thủy và Bình Địa Mộc: Theo quy luật ngũ hành, Thủy – Mộc tương sinh. Xét về thực tế, dòng nước vĩ đại mang phù sa, cung cấp nước cho các loài thảo mộc ở đồng bằng sinh trưởng, tươi mát. Cho nên, sự gặp gỡ này mang đến tương lai đại cát đại lợi.
+ Trường Lưu Thủy và Tang Đố Mộc: Thông thường, cây dâu được trồng nhiều tại những bãi bồi ven sông. Các dòng nước mang phù sa bồi đắp cho cây xanh tươi tốt. Ngoài ra, trong quy luật phong thủy, Thủy – Mộc tương sinh. Nên hai nạp âm này gặp nhau sẽ tạo may mắn, trong đó Tang Đố Mộc gặp cát lợi.
+ Trường Lưu Thủy và Thạch Lựu Mộc : Cây lựu là loại cây thân rắn, không cần nhiều nước. Gặp dòng đại thủy dễ trôi nổi, lênh đênh. Nên sự kết hợp này không mang lại cát lợi cho cả hai.
Với mệnh Thủy
+ Trường Lưu Thủy và Giản Hạ Thủy: Trường Lưu Thủy chảy dài mạnh mẽ, một phần nước sẽ ngấm xuống, bổ sung cho nguồn nước ngầm. Vì vậy, cả hai mang mối quan hệ tương hòa, tạo tương lai cát lợi cho Giản Hạ Thủy.
+ Trường Lưu Thủy và Tuyền Trung Thủy: Nước lớn của các con sông lớn đều do suối nhỏ bồi đắp tạo thành. Cho nên, hai nạp âm này tương hòa, tạo cát lợi.
+ Trường Lưu Thủy và Trường Lưu Thủy: Thủy – Thủy trùng phùng, nhưng hai nguồn nước lớn gặp nhau dễ gây ra lũ lụt, nguy ngập. Nên hai nạp âm này mà kết hợp dễ xảy ra biến cố, tương lai nguy hiểm.
+ Trường Lưu Thủy và Thiên Hà Thủy: Hai nạp âm này có sự tương hòa, tương đắc. Nước mưa rơi xuống tăng nguồn cho dòng nước lớn. Và nước sông lại bốc hơi, tạo lượng hơi nước cho mây trên thiên hà tạo mưa. Cho nên, cuộc gặp gỡ này mang lại kết quả tốt đẹp vô cùng.
+ Trường Lưu Thủy và Đại Khê Thủy: Nước ở khe suối tương thông với nước chảy dài, tạo hệ thống chi lưu, phụ lưu, tựa chân tay nối liền con người. Vì thế, cuộc gặp gỡ của hai nạp âm này mang lại đại cát, giàu sang vô tận.
+ Trường Lưu Thủy và Đại Hải Thủy: Trong thực tế, biển gặp nước sông sẽ càng thêm mênh mông vô tận. Nên đây là mối quan hệ tương hòa, tương lai cát lợi cho cả hai.
Với mệnh Hỏa
+ Trường Lưu Thủy và Lư Trung Hoả: Hai mệnh này tương khắc. Kết hợp ắt bất lợi, đặc biệt cho Lư Trung Hỏa. Do nước trong nguồn không bao giờ vơi cạn, lửa gặp nước sẽ tiêu tan.
+ Trường Lưu Thủy và Sơn Đầu Hỏa: Thực tế thì dòng nước mạnh mẽ sẽ làm dập tắt đám cháy. Ngoài ra, mệnh Thủy – Hỏa cũng tương khắc mạnh mẽ. Vì thế, hai nạp âm này gặp nhau sẽ dẫn đến kết quả bất lợi, không may mắn.
+ Trường Lưu Thủy và Sơn Hạ Hỏa: Xét về 2 vật chất thì nước dập tắt lửa, rõ ràng phần thua thiệt nghiêng về Sơn Hạ Hỏa. Cho nên, đây là mối quan hệ tương khắc, không mang cát lợi.
+ Trường Lưu Thủy và Phúc Đăng Hỏa: Cũng như trên, nước sẽ dập đèn tắt. Hai nạp âm này gặp nhau tạo nên cục diện không như ý, không đáng mong đợi.t
+ Trường Lưu Thủy và Thiên Thượng Hỏa: Trong thực tế, khi vầng thái dương chiếu sáng, làm cho dòng sông lấp lánh, tỏa ánh hào quang như một dòng vàng, dòng ngọc. Cho nên, sự kết hợp giữa hai nạp âm này tạo nên cát lợi tươi đẹp. Tuy nhiên, bản chất Thủy – Hỏa hình khắc ít nhiều, nước sẽ bay hơi trước ánh dương chói chang.
+ Trường Lưu Thủy và Tích Lịch Hỏa: Trong ngũ hành, vì Thủy – Hỏa tương khắc, nên cuộc hội ngộ này mang đến hình khắc nhẹ. Ngoài ra, hai mệnh này cũng ít tương tác, không có mối quan hệ.
Với mệnh Thổ
+ Trường Lưu Thủy và Lộ Bàng Thổ: Theo thuyết ngũ hành, Thủy Thổ tương khắc. Dòng nước lớn sẽ làm hư hại đường sá, gây xói mòn, sạt lở. Bản thân dòng nước cũng có thể gặp bế tắc, tù đọng nếu gặp thổ. Cho nên, hai mệnh này gặp nhau đều không mai lại kết quả tốt đẹp, dễ thất bại.
+ Trường Lưu Thủy và Thành Đầu Thổ: Hai nạp âm này hình khắc mạnh mẽ. Trong thực tế, nước chảy thì thành vỡ. Nên hai mệnh này kết hợp sẽ tạo nên cảnh u buồn, đau thương.
+ Trường Lưu Thủy và Bích Thượng Thổ: Trong phong thủy thì Thủy – Thổ tương khắc. Hai mệnh này có mối quan hệ khắc nhau rất mạnh. Do nước lớn tràn vào xóm làng, sẽ tạo sức phá hoại rất ghê gớm, gây tiêu điều, xơ xác. Cho nên, hai nạp âm này mà kết hợp cũng giống như vậy, dễ gặp xui xẻo, tiêu điều.
+ Trường Lưu Thủy và Ốc Thượng Thổ: Hành Thủy và Thổ có mối quan hệ tương khắc. Và trong thực tế thì dòng nước chảy dài cũng không có mối quan hệ với ngói lợp nhà. Bản thân đất trên ngói không ngăn chặn được dòng đại thủy. Nên hai mệnh này không tương trợ, gặp gỡ sẽ không cát lợi.
+ Trường Lưu Thủy và Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ): Dòng nước chảy lớn sẽ mang phù sa bồi đắp cho đồng bằng thêm màu mỡ. Cho nên, dù 2 mệnh tương khắc theo thuyết ngũ hành. Nhưng hai nạp âm này kết hợp đều sinh ra cát lợi lớn, dễ thành công.
+ Trường Lưu Thủy và Sa Trung Thổ: Theo quy luật ngũ hành, Thủy và Thổ khắc nhau, mọi thứ đều bị xói lở do đất lớn bào mòn. Trong đó, Sa Trung Thổ là loại đất mềm, dễ bị nước lớn cuốn trôi. Nên hai mệnh này gặp nhau cũng không hợp.
Mệnh Trường Lưu Thủy nghĩa là gì?
Vật phẩm phong thủy cho mệnh Trường Lưu Thủy
Trong mối quan hệ tương hợp, người mệnh Thủy có thể sử dụng các loại trang sức đá phong thủy màu xanh dương, xanh lam, đen. Vì đây là các màu đại diện của mệnh Thủy. Người và đá cùng mệnh với nhau sẽ hòa hợp. Các loại trang sức có thể được chế tác từ đá:
Theo mối quan hệ tương hợp, người mệnh Thủy có thể đeo đá phong thủy màu như xanh dương, xanh lam, đen. Đây là màu đại diện của bản mệnh Thủy. Người và đá cùng cung mệnh với nhau sẽ rất hoà hợp. Những gam màu này thường được chế tác từ đá: Aquamarine, đá mắt hổ, đá núi lửa hoặc đá Saphire…
Ngoài ra, những người mệnh Trường Lưu Thủy có thể đeo những trang sức đá phong thủy có màu đỏ, hồng và tím…Đây là những màu đặc trưng của mệnh Hỏa. Vì mệnh Trường Lưu Thủy chế khắc Hỏa, có thể khắc chế được năng lượng mạnh của mệnh Hỏa.
Người mạng Trường Lưu Thủy nên trồng cây gì?
Khi chọn cây cảnh cho những người tuổi Nhâm Thìn sinh vào năm 1952 và 2012 thuộc mệnh Thủy này bạn nên chọn những loại cây cảnh như màu: Xanh nước biển, xanh dương, trắng, xám bởi nó có màu sắc thuộc hành Thủy và Kim.
Người sinh năm 2012 và 1952 tuổi Thìn muốn chọn màu sắc và cây cảnh hợp phong thủy nhưng chưa biết lựa chọn làm sao cho hợp lý thì Netmode sẽ tư vấn cho bạn một số loại cây cảnh giúp cho người tuổi này gặp được vận may tiền tài tấn tới, phúc lộc đầy nhà”
- Cây Lan ý
- Lan hồ điệp
- Cây lưỡi hổ
- Cây đuôi công xanh
- Cây trầu bà sữa
- Cây bạch mã hoàng tử
- Cây ngọc ngân
- Cây lan chi
- Cây cung điện vàng
- Cây dây nhện
- Sen đá sỏi trắng
- Sen đá xanh
- Sen đá ngọc
- Xương rồng bí xanh
- Xương rồng nhện trắng….
Mệnh Trường Lưu Thủy hợp với những tuổi nào?
Trong mọi công việc gia đình cũng như là làm ăn chúng ta luôn muốn tìm một người cùng mình vượt khó và đi đến những thành công.
Muốn đạt được điều đó chúng ta không thể bỏ qua việc lựa chọn tuổi của người đồng hành với mình sao cho cả hai đều gặp những thuận lợi và may mắn. Vậy đối với mệnh Trường Lưu Thủy chúng ta nên kết hợp với những tuổi nào thì thích hợp?
Khi kết hợp các tuổi này về hôn nhân và công việc đều suôn sẻ. Công việc thì có kết quả tốt đẹp cũng như là về công danh và cuộc sống. Về gia đình thì hạnh phúc và thuận hòa.
Người mệnh Trường Lưu Thủy nên xăm hình gì?
Những người mệnh Thủy nên xăm hình có chủ đề về nước như: Cá chép, sông, suối, đại dương, sóng biển, mưa… Vì Kim sinh Thủy nên bạn cũng có thể xăm những hình có chủ đề liên quan đến kim loại, chữ màu đen. Những hình xăm hợp mệnh sẽ mang lại may mắn, bình an, mọi việc suôn sẻ, thuận lợi, phát tài, phát lộc.
Các kiến thức liên quan về Trường Lưu Thủy đều đã được trình bày chi tiết tại bài viết này. Hi vọng quý bạn sẽ đưa ra được những chọn lựa tốt nhất để phù hợp với bản mệnh của mình. Chọn màu sắc hợp, mệnh hợp với bản thân sẽ giúp cho đường công danh sự nghiệp, chuyện hợp tác, hôn nhân gia đình gặp nhiều thuận lợi, may mắn hơn.
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Tử vi – Phong thủy