Giải bài tập trang 6, 7 bài 2 hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 8: Hãy kiểm tra xem mỗi cặp số sau có phải là một nghiệm của hệ phương trình tương ứng hay không…
Câu 8 trang 6 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Hãy kiểm tra xem mỗi cặp số sau có phải là một nghiệm của hệ phương trình tương ứng hay không:
a) (-4 ; 5)
Bạn đang xem: Giải bài 8, 9, 10, 11 trang 6, 7 SBT Toán 9 tập 2
(left{ matrix{7x – 5y = – 53 hfill cr – 2x + {rm{9}}7 = 53 hfill cr} right.)
b) (3 ; -11)
(left{ matrix{{0,2 + 1,7 = – 18,1} cr {3,2x – y = 20,6} hfill cr} right.)
c) (1,5 ; 2), (3 ; 7)
(left{ matrix{{10x – 3y = 9} cr { – 5x + 1,5y = – 4,5}hfill cr} right.)
d) (1 ; 8)
(left{ matrix{{5x + 2y = 9} cr {x – 14y = 5}hfill cr} right.)
Giải
a) Thay x = -4 ; y = 5 vào từng phương trình của hệ:
7.(-4) – 5.5 = -28 – 25 = -53
-2. (-4) + 9.5 = 8 + 45 = 53
Vậy cặp (-4 ; 5) là nghiệm của hệ phương trình
(left{ matrix{{7x – 5y = – 53} cr { – 2x + 9y = 53}hfill cr} right.)
b) Thay x = 3 ; y = -11 vào từng phương trình của hệ:
0,2.3 + 1,7 (-11) = 0,6 – 18,7 = -18,1
3,2.3 + 11 = 9,6 + 11 = 20,6
Vậy cặp (3 ; -11) là nghiệm của hệ phương trình
(left{ matrix{{0,2x + 1,7y = – 18,1} cr {3,2x – y = 20,6}hfill cr} right.)
c) Thay x = 1,5 ; y = 2 vào từng phương trình của hệ:
10.1,5 – 3.2 = 15 – 6 = 9
-5.1,5 + 1,5.2 = -7,5 + 3 = -4,5
Vậy cặp (1,5 ; 2) là nghiệm của hệ phương trình
(left{ matrix{{10x – 3y = 9} cr { – 5x + 1,5y = – 4,5}hfill cr} right.)
Thay x = 3 ; y = 7 vào từng phương trình của hệ:
10.3 – 3.7 = 30 – 21 = 9
-5.3 +1,5.7 = -15 + 10,5 = -4,5
Vậy cặp (3 ; 7) là nghiệm của hệ phương trình
(left{ matrix{{10x – 3y = 9} cr { – 5x + 1,5y = – 4,5}hfill cr} right.)
d) Thay x = 1 ; y = 8 vào từng phương trình của hệ:
5.1 + 2.8 = 5 + 16 = 21
Vậy cặp (1 ; 8) không phải là nghiệm của hệ phương trình
(left{ matrix{{5x + 2y = 9} cr {x – 14y = 5}hfill cr} right.)
Câu 9 trang 7 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Hãy biểu diễn y qua x ở mỗi phương trình (nếu có thể ) rồi đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao (không vẽ đồ thị):
(a)left{ matrix{4x – {rm{9y}} = 3 hfill cr – 5x – 3y = 1 hfill cr} right.)
(b)left{ matrix{{2,3x + 0,8y = 5} cr {2y = 6}hfill cr} right.)
(c)left{ matrix{{3x = – 5} cr {x + 5y = – 4}hfill cr} right.)
(d)left{ matrix{{3x – y = 1} cr {6x – 2y = 5} hfill cr} right.)
Giải
(a)left{ matrix{4x – {rm{9}}y = 3 hfill cr – 5x – 3y = 1 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{y = {4 over {rm{9}}}y – {1 over 3} hfill cr y = – {5 over 3}x – {1 over 3} hfill cr} right.)
Hai đường thẳng có hệ số góc ({4 over 9} ne – {5 over 3}) nên chúng cắt nhau
Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất.
(b)left{ matrix{2,3x + 0,{rm{8}}y = 5 hfill cr 2y = {rm{6}} hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{y = – {{23} over {rm{8}}}x + {{25} over 4} hfill cr y = 3 hfill cr} right.)
Đường thẳng (y = – {{23} over 8}x + {{25} over 4}) cắt hai trục tọa độ
Đường thẳng y = 3 song song với trục hoành nên 2 đường thẳng trên cắt nhau
Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất
(c)left{ matrix{3x = – 5 hfill cr x + 5y = – 4 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{x = – {5 over 3} hfill cr y = – {1 over 5}x – {4 over 5} hfill cr} right.)
Đường thẳng (x = – {5 over 3}) song song với trục tung
Đường thẳng (y = – {1 over 5}x – {4 over 5}) cắt hai trục tọa độ nên 2 đường thẳng đó cắt nhau
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất
(d)left{ matrix{3x – y = 1 hfill cr {rm{6}}x – 2y = 5 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{y = 3x – 1 hfill cr y = 3x – {5 over 2} hfill cr} right.)
Hai đường thẳng có hệ số góc bằng nhau bằng 3 có tung độ gốc khác nhau: ( – 1 ne – {5 over 2}) nên chúng song song. Hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Câu 10 trang 7 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Cho phương trình 3x – 2y = 5
a) Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất 2 ẩn để được một hệ có nghiệm duy nhất
b) Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất 2 ẩn để được một hệ vô nghiệm
c) Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất 2 ẩn để được một hệ có vô số nghiệm
Giải:
Cho phương trình (3x – 2y = 5 Leftrightarrow y = {3 over 2}x – {5 over 2})
a) Thêm một phương trình bậc nhất 2 ẩn để được một hệ phương trình có một nghiệm duy nhất ta thêm đường thẳng có hệ số góc khác ({3 over 2}). Chẳng hạn ta thêm đường thẳng (y = {2 over 3}x + {1 over 3} Leftrightarrow 2x – 3y = – 1)
Ta có hệ
(left{ {matrix{{3x – 2y = 5} cr {2x – 3y = – 1} cr} } right.)
Hệ có 1 nghiệm duy nhất.
b) Thêm một phương trình bậc nhất 2 ẩn để được môt hệ vô số nghiệm. Ta thêm đường thẳng có hệ số góc bằng ({3 over 2}) và tung độ góc khác ( – {5 over 2})
Chẳng hạn ta thêm đường thẳng (y = {3 over 2}x – {1 over 2} Leftrightarrow 3x – 2y = 1)
Ta có hệ:
(left{ {matrix{{3x – 2y = 5} cr {3x – 2y = 1} cr} } right.) Hệ vô nghiệm
c) Thêm một phương trình bậc nhất 2 ẩn để được một hệ có vô số nghiệm ta thêm đường thẳng có hệ số góc bằng ({3 over 2}) và tung độ góc bằng ( – {5 over 2})
Chẳng hạn ta thêm đường thẳng
(y = {3 over 2}x – {5 over 2}) ( Leftrightarrow ) (6x – 4y = 10)
Ta có hệ:
(left{ {matrix{{3x – 2y = 5} cr {6x – 4y = 10} cr} } right.) Hệ vô số nghiệm.
Câu 11 trang 7 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Dựa vào vị trí tương đối giữa hai đường thẳng dưới đây, hãy tìm mối liên hệ giữa các hằng số a, b, c và các hằng số a’, b’. c’ để hệ phương trình
(left{ {matrix{{ax + by = c} cr {a’x + b’y = c’} cr} } right.)
a) Có nghiệm duy nhất
b) Vô nghiệm
c) Có vô số nghiệm
Áp dụng:
a) Hãy lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có nghiệm duy nhất
b) Hãy lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm
c) Hãy lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm
Giải
Ta chia ra các trường hợp:
a) Trường hợp a, b, a’, b’ đều khác 0
(left{ {matrix{{ax + by = c} cr {a’x + b’y = c’} cr} Leftrightarrow left{ {matrix{{y = – {a over b}x + {c over b}} cr {y = – {{a’} over {b’}}x + {{c’} over {b’}}} cr} } right.} right.)
1. Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất khi hai đường thẳng đó cắt nhau tức là hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau. ({a over b} ne {{a;} over {b’}} Rightarrow {a over {a’}} ne {b over {b’}})
2. Hệ phương trình đó vô số nghiệm khi hai đường thẳng đó song song. Tức là hai đường thẳng có hệ số góc bằng nhau và tung độ góc khác nhau
(left{ {matrix{{{a over b} = {{a’} over {b’}}} cr {{c over b} ne {{c’} over {b’}}} cr} Leftrightarrow {a over {a’}} = {b over {b;}} = {c over {c’}}} right.)
(nếu c’ ≠ 0) hoặc ({a over {a’}} = {b over {b’}} ne {c over {c’}}) (nếu c ≠ 0)
3. Hệ phương trình có vô số nghiệm khi hai đường thẳng đó trùng nhau tức là hai đường thẳng có cùng hệ số góc và tung độ góc
(left{ {matrix{{{a over b} = {{a’} over {b’}}} cr {{c over b} = {{c’} over {b’}}} cr} Leftrightarrow {a over {a’}} = {b over {b’}} = {c over {c’}}} right.)
hay ({a over {a’}} = {b over {b’}} = {c over {c’}})
b) Trường hợp a = 0 và a’ ≠ 0
(left{ {matrix{{ax + by = c} cr {a’x + b’y = c’} cr} Leftrightarrow left{ {matrix{{y = {c over b}} cr {y = – {{a’} over b}x + {{c’} over {b’}}} cr} } right.} right.)
(với b’ ≠ 0)
Hoặc
(left{ {matrix{{ax + by = c} cr {a’x + b’y = c’} cr} Leftrightarrow left{ {matrix{{y = {c over b}} cr {x = {{c’} over {a’}}} cr} } right.} right.)
(với b’ ≠ 0)
Vì đường thẳng (y = {c over b}) song song hoặc trùng với trục Ox, còn đường thẳng: (y = – {{a’} over {b’}}x + {{c’} over {b’}}); đường thẳng (x = {{c’} over {a’}}) luôn luôn cắt trục hoành nên hai đường thẳng đó luôn luôn cắt nhau. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
c) Trường hợp a = a’ = 0
(left{ {matrix{{ax + by = c} cr {a’x + b’y = c’} cr} Leftrightarrow left{ {matrix{{y = {c over b}} cr {y = {{c’} over {b’}}} cr} } right.} right.)
Hệ vô số nghiệm khi ({c over b} ne {{c’} over {b’}})
Hệ có vô số nghiệm khi ({c over b} = {{c’} over {b’}})
d) Trường hợp b = 0 ; b’≠ 0
(left{ {matrix{{ax + by = c} cr {a’x + b’y = c’} cr} Leftrightarrow left{ {matrix{{x = {c over a}} cr {y = – {{a’} over {b’}}x + {{c’} over {b’}}} cr} } right.} right.)
(với a’ ≠ 0)
Hoặc
(left{ {matrix{{ax + by = c} cr {a’x + b’y = c’} cr} Leftrightarrow left{ {matrix{{x = {c over a}} cr {y = {{c’} over {b’}}} cr} } right.} right.)
(với a’ = 0)
Vì đường thẳng (x = {c over a}) song song hoặc trùng trục tung Oy
Đường thẳng (y = – {{a’} over {b’}}x + {{c’} over {b’}}); đường thẳng (y = {{c’} over {b’}}) luôn cắt trục Oy nên hai đường thẳng đó luôn luôn cắt nhau. Hệ có một nghiệm duy nhất
e) Trường hợp b = b’ = 0
(left{ {matrix{{ax + by = c} cr {a’x + b’y = c’} cr} Leftrightarrow left{ {matrix{{x = {c over a}} cr {x = {{c’} over {a’}}} cr} } right.} right.)
Hệ vô nghiệm khi hai đường thẳng đó song song: ({c over a} ne {{c’} over {a’}})
Hệ có vô số nghiệm khi hai đường thẳng đó trùng nhau: ({c over a} = {{c’} over {a’}})
Áp dụng:
a) Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất:
(left{ {matrix{{2x + 3y = 1} cr {3x – y = 3} cr} } right.)
b) Hệ phương trình vô nghiệm:
(left{ {matrix{{2x + 3y = 1} cr {4x + 6y = 5} cr} } right.)
c) Hệ phương trình có vô số nghiệm:
(left{ {matrix{{2x + 3y = 1} cr {4x + 6y = 2} cr} } right.)
Trường THPT Ngô Thì Nhậm
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Giải bài tập