Điều kiện và thủ tục vay vốn mua nhà trả góp
Hiện nay nhu cầu nhà ở cho người lao động, đặc biệt là những người lao động có thu nhập thấp ngày càng tăng cao nhất là tại các Thành phố lớn như Hà Nội và Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, không phải ai cũng có điều kiện và khả năng thanh toán toàn bộ một lần số tiền mua nhà ở. Hiểu được nhu cầu an cư lạc nghiệp của người dân vì vậy mà các Ngân hàng đã đưa ra dịch vụ cho vay mua nhà với mức lãi suất hấp dẫn. Vậy, để được vay vốn mua nhà trả góp cần những điều kiện và thủ tục gì? Tối đa được vay trong bao nhiêu năm?
Để giải đáp những thắc mắc này của khách hàng đang có nhu cầu vay vốn để mua nhà ở, THPT Ngô Thì Nhậm mời các bạn cùng tham khảo các thủ tục để được vay vốn mua nhà trả góp dưới đây.
Bạn đang xem: Điều kiện và thủ tục vay vốn mua nhà trả góp
1. Điều kiện để được vay vốn mua nhà trả góp
– Người đứng tên vay vốn là người Việt Nam hoặc Việt kiều.
– Người đại diện vay vốn phải là người trong độ tuổi lao động: Trên 18 tuổi và không quá 60 tuổi khi hết hạn khoản vay (một số ngân hàng là 65 tuổi như ANZ, MB).
– Có hộ khẩu thường trú/tạm trú cùng tỉnh/thành phố với chi nhánh cho vay của ngân hàng.
– Có nguồn thu nhập ổn định để đảm bảo khả năng trả nợ.
– Có tài sản đảm bảo cho khoản vay và phù hợp với quy định của ngân hàng: Bất động sản của người vay hoặc người bảo lãnh hoặc tài sản hình thành từ vốn vay.
Ngoài ra, với mỗi ngân hàng sẽ có thêm những điều kiện khác đòi hỏi người đi vay ngân hàng mua nhà phải đáp ứng được.
2. Thủ tục vay mua nhà trả góp
Khi vay mua nhà trả góp, có những thủ tục bạn không thể bỏ qua và cần hoàn thiện nhanh chóng để sớm được giải ngân. Mỗi ngân hàng sẽ có những quy định khác nhau về thủ tục và điều kiện vay vốn, nhưng thường sẽ yêu cầu một số giấy tờ cơ bản dưới đây.
a. Hồ sơ pháp lý
– Đơn vay vốn mua nhà (theo mẫu của ngân hàng).
– Bản sao công chứng sổ hộ khẩu thường trú hoặc KT3 hoặc giấy tạm trú của người vay và người bảo lãnh (nếu cần).
– Bản gốc sổ tạm trú / giấy xác nhận tạm trú (đối với khách hàng ở nhà thuê, không có hộ khẩu tại nơi vay).
– Giấy chứng minh nhân dân (CMND) của 2 vợ chồng và người bảo lãnh (nếu có). Chứng minh thư là bản chính hoặc bản sao công chứng để ngân hàng đối chiếu. Bên cạnh đó, chứng minh thư phải không quá 15 năm kể từ ngày cấp, các thông tin và hình ảnh còn rõ ràng. CMND có thể thay thế bằng những giấy tờ đã được Nhà nước thẩm định có giá trị tương đương như Hộ chiếu, giấy tờ thứ cấp (bằng lái xe)…
– Giấy đăng ký kết hôn/ giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Lưu ý: Các bản công chứng sao y không quá 03 tháng.
b. Hồ sơ tài chính chứng minh thu nhập
- Đối với người làm công ăn lương:
– Sao kê tài khoản trả lương qua ngân hàng hoặc bảng lương (phiếu nhận lương) 03 tháng gần nhất (06 tháng đối với người có thu nhập từ hoa hồng bán hàng/nhân viên kinh doanh).
– Hợp đồng lao động với công ty đang làm việc / Quyết định công tác hoặc thư xác nhận bản gốc từ người sử dụng lao động.
– Các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập khác ví dụ như: Nhà cho thuê/xe cho thuê ổn định trong vòng 06 tháng gần đây (sổ đỏ nhà cho thuê/giấy tờ xe mang tên người vay + biên nhận tiền cho thuê…)
– Các nguồn thu nhập từ mua bán chứng khoán, cổ phiếu không được chấp nhận.
– Bản gốc xác nhận đóng bảo hiểm xã hội > 1 năm (Đối với khách hàng không có hộ khẩu tại nơi vay).
- Chủ doanh nghiệp
– Đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
– Báo cáo tài chính của năm trước.
– Bảng kê khai thuế VAT 06 tháng gần nhất (tờ tổng hợp và các tờ khai chi tiết) có dấu nhận của cơ quan thuế. Nếu doanh nghiệp nộp thuế qua mạng thì khách hàng chỉ cần copy những giấy tờ trên và gửi bản mềm.
– Sổ sách ghi chép các hoạt động mua bán hàng hóa trong thời gian 1 năm.
- Chủ hộ kinh doanh cá thể
– Đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
– Sổ sách ghi chép bán hàng.
– Hóa đơn bán lẻ (nếu có).
c. Hồ sơ đảm bảo và mục đích vay vốn
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Giấy tờ liên quan đến nhà ở.
– Giấy thỏa thuận hoặc hợp đồng mua bán nhà do 2 bên lập ra (nếu có).
– Bản gốc các phiếu thu/hóa đơn đóng tiền.
3. Thẩm định hồ sơ và định giá tài sản đảm bảo
Sau khi bạn đã chuẩn bị đầy đủ và cung cấp các hồ sơ cần thiết, phía ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn mua nhà của bạn.
Quy trình thẩm định thông thường bao gồm: Kiểm tra lịch sử tín dụng và điểm tín dụng của bạn, thẩm định qua trao đổi điện thoại, thẩm định thực tế nơi cư trú, nơi làm việc/kinh doanh và đi thực địa để định giá tài sản đảm bảo (TSĐB).
Trong quá trình thẩm định, việc định giá TSĐB có thể được thực hiện đồng thời hoặc sau khi có quyết định chấp thuận cho vay. Bộ phận định giá có thể chính là ngân hàng hoặc các công ty định giá độc lập. Giá trị TSĐB được dùng làm một trong những căn cứ để ngân hàng phê duyệt mức cho vay đối với khách hàng. Chi phí định giá có thể do khách hàng hoặc ngân hàng chi trả (tùy theo quy định của mỗi ngân hàng).
4. Đưa ra quyết định và tiến hành các thủ tục giải ngân
Nếu hồ sơ vay mua nhà trả góp của bạn đủ điều kiện, phía ngân hàng sẽ gửi đến bạn Thông báo cấp tín dụng và tiến hành các thủ tục liên quan tới việc thế chấp tài sản đảm bảo và giải ngân khoản vay:
- Trường hợp đã hoàn thành thủ tục sang tên
Các bên ký Hợp đồng thế chấp công chứng và Đăng ký giao dịch đảm bảo tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện, hoặc tỉnh/Thành phố) và Ngân hàng giữ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu (sổ đỏ, sổ hồng…) trước khi giải ngân cho khách hàng.
- Trường hợp chưa hoàn thành thủ tục sang tên
Bên mua, Bên bán và Ngân hàng ký thỏa thuận 3 bên về việc giải ngân phong tỏa sổ tiết kiệm/mở tài khoản tạm khóa đối với khoản tiền giải ngân cho bên mua. Sau khi ký kết Hợp đồng tín dụng, Ngân hàng giải ngân khoản vay vào sổ tiết kiệm/tài khoản tạm khóa đứng tên Bên bán và phong tỏa toàn bộ số tiền này trong quá trình hai bên mua bán thực hiện thủ tục sang tên theo quy định của pháp luật. Ngân hàng sẽ giải tỏa sổ tiết kiệm/tài khoản tạm khóa cho Bên bán sau khi Bên vay vốn (Bên mua) ký Hợp đồng thế chấp công chứng và thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định.
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Tổng hợp