Ý nghĩa của việc chúc Tết đầu năm
Có thể nói, Tết Nguyên Đán hay còn gọi là tết ta được xem là một phong tục tập quán không thể thiếu trong văn hóa người Việt. Đây là thời điểm giao mùa, chuyển giao từ năm cũ sang năm mới, bỏ qua mọi điều không may mắn, xui xẻo của năm cũ và đón chào những tinh hoa, những điều an lành của một năm mới đến.
Do đó, chúc tết cũng là một nét văn hóa vô cùng quen thuộc và những ngày đầu năm mới cũng chính là lúc mà mọi người dành cho nhau những câu chúc tết với ý nghĩa tốt đẹp nhất dành cho người mình yêu quý.
Không những thế, nét văn hóa Á Đông này cũng có mặt ở hầu hết các quốc gia sử dụng lịch âm nằm trong khu vực Châu Á như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,… chứ không chỉ riêng ở Việt Nam.
Câu chúc Tết tiếng Trung
1. Chúc mừng năm mới tiếng Trung là Xīnniánkuàilè! 新年快乐.
2. Chúc mọi việc thuận lợi
祝一切顺利!Zhùyīqièshùnlì!
3. Chúc bạn vạn sự như ý
祝你万事如意!Zhùnǐwànshìrúyì!
4. Chúc bạn mạnh khỏe
祝你健康!Zhùnǐjiànkāng!
5. Chúc cụ sống lâu muôn tuổi
祝您万寿无疆!Zhùnínwànshòuwújiāng!
6. Chúc bạn gia đình hạnh phúc
祝你家庭幸福!Zhùnǐjiātíngxìngfú!
7. Chúc anh (chị) công tác thuận lợi
祝你工作顺利!Zhùnǐgōngzuòshùnlì!
8. Chúc bạn làm ăn phát tài
祝你生意兴隆!Zhùnǐshēngyìxīnglóng!
9. Chúc bạn may mắn
祝你好运!Zhùnǐhǎoyùn!
10. Cả nhà bình an
合家平安!Héjiāpíng’ān!
11. Chúc một nhà hòa thuận
一团和气! Yītuánhéqì!
12. Muốn gì được nấy
从心所欲!Cóngxīnsuǒyù!
13. Thuận buồm xuôi gió
一帆顺风!Yīfānshùnfēng!
14. Buôn may bán đắt
生意兴隆!Shēngyìxīnglóng!
15. Thành công mọi mặt
东成西就!Dōngchéngxījiù!
16. Sự nghiệp phát triển
大展宏图!Dàzhǎnhóngtú!
17. Chúc phát tài
恭喜发财!Gōngxǐfācái!
18. Cung hỷ phát tài
祝你恭喜发财! Zhù nǐ Gōngxǐ fācá
19. Thân thể khỏe mạnh
身壮力健! shēn zhuàng lì jiàn
20. Cả nhà hòa thuận
一团和气! yī tuán hé qì
21. Sống lâu trăm tuổi
万寿无疆! wàn shòu wú jiāng
Những câu chúc mừng năm mới tiếng Trung
1、新年将至,辞旧迎新,新的开端在等待您,那样的阳光灿烂!诚挚的祝福您-新年快乐,幸福常伴!
Năm mới đang đến gần, để lại cái cũ và chào đón cái mới, một khởi đầu mới đang chờ đợi bạn, một mặt trời tươi sáng như vậy! Trân trọng chúc bạn năm mới vui vẻ, hạnh phúc luôn ở bên bạn!
2、愿你享有期望中的全部喜悦,每一件微小的事物都能带给你甜美的感受和无穷的快乐,愿你新年快乐!
Có thể bạn tận hưởng tất cả niềm vui trong sự mong đợi của bạn, mọi điều nhỏ nhặt đều có thể mang lại cho bạn những cảm xúc ngọt ngào và hạnh phúc vô hạn, và chúc bạn có một năm mới hạnh phúc!
3、我最亲爱的朋友:在新年来临之际祝愿上帝保佑您!观音菩萨护住您!财神抱住您!爱神射住您!食神吻住您!
Người bạn thân yêu nhất của tôi: Cầu xin Chúa ban phước cho bạn khi năm mới đến gần! Quán Thế Âm bảo vệ bạn! Thần may mắn ôm bạn! Thần tình yêu Eros bắt bạn! Thần thức ăn hôn bạn!
4、今夜如有一颗星星眨眼,那是祝你平安;有千万颗星星在闪,那是祝你快乐;如一颗星星也没有,那是祝福太多星星黯然失色!元旦快乐!
Nếu có một ngôi sao nhấp nháy tối nay, đó là chúc bạn bình an, có hàng triệu ngôi sao nhấp nháy, đó là chúc bạn hạnh phúc, nếu không có ngôi sao, đó là phước lành cho quá nhiều ngôi sao bị lu mờ! Chúc mừng năm mới
5、聚喜玛拉雅之阳光,拢天涯海角之清风,拮冈底斯山之祝福,吸比尔盖茨之财气,作为礼物送给你,祝你新年快乐!
Thu thập ánh nắng của dãy Hymalaya, làn gió tận thế, sự phù hộ của Núi Gangdise, sự giàu có của Bill Gates, như một món quà dành cho bạn, tôi chúc bạn một năm mới hạnh phúc!
6、值此新春佳节之际,祝您及家人幸福吉祥身体健康,乐驰千里马,更上一层楼!新年辞旧岁,祝你在新的一年里,有新的开始,有新的收获,新年快乐,万事如意!Nhân dịp lễ hội mùa xuân, tôi chúc bạn và gia đình một cơ thể hạnh phúc, tốt lành và sức khỏe tốt. Từ chức năm mới, tôi chúc bạn một khởi đầu mới trong năm mới, những thành tựu mới, năm mới hạnh phúc và tất cả những điều tốt đẹp nhất!
7、祝福像雪花片片,问候像春雨绵绵,关怀像音乐声声,幸福像珍珠跌落心田,快乐像浪花四处迸溅。春节之际,愿您好运永伴,幸福永驻,快乐永随!
Phước lành như những bông tuyết, lời chào như mưa xuân, chăm sóc giống như âm thanh của âm nhạc, hạnh phúc như những viên ngọc rơi trong tim, và hạnh phúc như sóng vỗ. Nhân dịp lễ hội xuân, tôi chúc bạn may mắn mãi mãi, hạnh phúc mãi mãi, hạnh phúc mãi mãi!
8、祝福加祝福是很多个祝福,祝福乘祝福是无限个祝福,祝福减祝福是祝福的起点,祝福除祝福是唯一的祝福,祝福你平安幸福,新年快乐!Phước lành cộng với phước lành là nhiều phước lành. Phước lành và phước lành là phước lành vô hạn. Phước lành và phước lành là điểm khởi đầu của phước lành. Phước lành ngoài phước lành là phước lành duy nhất. Tôi chúc bạn bình an và hạnh phúc trong năm mới!
9、祝福不论多少,心诚就好;快乐别嫌多少,开心就好;幸福只多不少,照单全收就好;出入不计远近,平安就好;春节祝福趁早,愿你万事大吉,好上加好!
Dù có bao nhiêu phước lành, sự chân thành vẫn tốt, hãy làm hạnh phúc, hãy hạnh phúc, hãy hạnh phúc, hãy đón nhận tất cả, chỉ cần đến và đi bất kể khoảng cách, và bình an là tốt, chúc lành sớm nhất là Lễ hội mùa xuân, tôi chúc bạn mọi điều tốt đẹp, tốt lành! Làm tốt lắm
10、钟声触动了回忆,烟花灿烂了心情,大红灯笼挂满千家万户,新春的呼唤在耳畔回响,想起了远方的你,春节就要到了,提前送上我的祝福:祝快乐、幸福!
Tiếng chuông chạm vào ký ức, pháo hoa rực sáng, đèn lồng đỏ treo trong hàng ngàn hộ gia đình, tiếng gọi năm mới vang lên bên tai tôi và tôi nghĩ về bạn ở xa, lễ hội mùa xuân đang đến, và gửi lời chúc phúc cho tôi trước: chúc bạn hạnh phúc, Hạnh phúc!
Lời chúc mừng năm mới cho người thân
Khi tiếng pháo giao thừa vang lên, gửi những lời chúc mừng năm mới cho người thân trong gia đình như một cách thể hiện sự quan tâm, yêu thương và cả niềm mong ước của chúng ta dành cho ông bà, cha mẹ, anh chị em của mình.
1. 过年好
Phiên âm: guò nián hǎo
Tạm dịch: Chúc năm mới vui vẻ.
2. 长寿白命
Phiên âm: cháng shòu bǎi míng
Tạm dịch: Sống lâu trăm tuổi.
3. 家庭幸福
Phiên âm: jiā tíng xìng fú
Tạm dịch: Gia đình hạnh phúc
4. 祝你学习进步,工作顺利
Phiên âm: zhù nǐ xué xí jìn bù, gōng zuò shùn lì
Tạm dịch: Chúc bạn học hành tiến bộ, công việc thuận lợi.
5. 合家平安
Phiên âm: hé jiā píng ān
Tạm dịch: Cả nhà bình an.
6. 万寿无疆
Phiên âm: wàn shòu wú jiāng
Tạm dịch: Sống trăm tuổi.
7. 祝你早生贵子
Phiên âm: zhù nǐ zǎo shēng guì zǐ
Tạm dịch: Chúc bạn sớm sinh quý tử.
8. 祝 您对 孩 子 们 满 意
Phiên âm: zhù nín duì hái zi men mǎn yì
Tạm dịch: Chúc ông/bà hạnh phúc với con cháu.
9. 祝你家庭幸福
Phiên âm: Zhù nǐ jiā tíng xìng fú!
Tạm dịch: Chúc bạn gia đình hạnh phúc.
10. 平安无恙,吉庆有余,百花献瑞,百花齐放。
Phiên âm: Píng’ān wúyàng, jíqìng yǒuyú, bǎihuā xiàn ruì, bǎihuāqífàng.
Tạm dịch: Bình an vô sự, hơn cả điềm lành, trăm hoa đua nở.
Chúc mừng năm mới tiếng Trung cho người đi làm, buôn bán
Đối với người làm ăn buôn bán, kinh doanh, hay công nhân viên chức… vào ngày đầu năm bạn có thể gửi đến họ những lời chúc mừng năm mới bằng tiếng Trung dưới đây. Kèm theo đó là hình ảnh chúc mừng năm mới tiếng Trung cũng sẽ mang đến họ nhiều niềm vui trong ngày xuân mới!
1. 东成西就
Phiên âm: Dōngchéngxījiù!
Tạm dịch: Thành công mọi mặt
2. 大展宏图
Phiên âm: dà zhăn hóng tú
Tạm dịch: Sự nghiệp phát triển
3. 祝你步步升官
Phiên âm: zhù nǐ bù bù shēng guān
Tạm dịch: Chúc bạn sự nghiệp thăng tiến.
4. 祝你升官发财
Phiên âm: zhù nǐ shēng guān fā cái
Tạm dịch: Chúc bạn thăng quan phát tài.
5. 祝你加一岁加有新成绩
Phiên âm: zhù nǐ jiā yí suì jiā yǒu xīn chéng jì
Tạm dịch: Chúc bạn thêm tuổi mới thêm nhiều thành tích.
6. 吉 星 高 照
Phiên âm: Jíxīng gāo zhào
Tạm dịch: Mọi việc thuận lợi, suôn sẻ
7. 无 往 不 利
Phiên âm: Wú wǎng bùlì
Tạm dịch: Làm việc đến đâu, thuận lợi đến đó.
8. 鹏 程 万 里
Phiên âm: Péng chéng wàn lǐ
Tạm dịch: Luôn thăng tiến trong sự nghiệp.
9. 一帆风顺
Phiên âm: yì fān fēng shùn
Tạm dịch: Công việc thuận lợi, không gặp trục trặc.
10. 祝你升职加薪 .
Phiên âm: Shēng zhí jiā xīn.
Tạm dịch: Chúc bạn thăng chức, tăng lương.
11. 愿你事业一路顺风,成功一马平川!
Phiên âm: Yuàn nǐ shìyè yīlù shùnfēng, chénggōng yīmǎpíngchuān!
Tạm dịch: Chúc bạn sự nghiệp suôn sẻ và thành công!
12. 生意发财
Phiên âm: shēng yì fā cái
Tạm dịch: Làm ăn phát tài.
13. 生意兴隆!
Phiên âm: shēng yì xīng lóng!
Tạm dịch: Mua may bán đắt
14. 一本万利
Phiên âm: yī běn wàn lì
Tạm dịch: Một vốn bốn lời.
15. 升官发财,财源广进
Phiên âm: Shēngguān fācái, cáiyuán guǎng jìn
Tạm dịch: Thăng quan tiến chức, tài phú dồi dào.
Câu chúc Tết bằng thành ngữ tiếng Trung Quốc
Từ xa xưa người Trung Quốc đã quen sử dụng những câu thành ngữ để chúc tụng nhau vào ngày Tết với nhiều ý nghĩa tượng trưng như 1 nét đẹp văn hoá. Hãy bổ sung thêm vào kho kiến thức tiếng Trung của mình bằng 1 số cách nói, thành ngữ mình giới thiệu dưới đây nhé! Bạn có thể dùng các câu chúc Tết này để chúc ông bà, cha mẹ và người thân như một món quà tinh thần ý nghĩa.
Vạn sự đại cát: 万事大吉 (Wànshìdàjí)
Cát tường như ý:吉祥如意 (Jíxiáng rúyì)
Thập toàn thập mỹ: 十全十美 (Shíquánshíměi)
Nhất nguyên phúc thủy:一元复始 (Yīyuán fù shǐ)
Vạn tượng canh tân:万象更新 (Wànxiàng gēngxīn)
Phổ thiên đồng khánh:普天同庆 (Pǔtiāntóngqìng)
Tiếu trục nhan khai :笑逐颜开 (Xiàozhúyánkāi)
Hỉ tiếu nhan khai:喜笑颜开 (Xǐxiàoyánkāi)
Hoan ca tiếu ngữ:欢歌笑语 (Huāngē xiàoyǔ)
Nhất phàm phong thuận:一帆风顺 (Yīfānfēngshùn)
Bằng trình vạn lý:鹏程万里 (Péng chéng wànlǐ)
Vô vãng bất lợi:无往不利 (Wúwǎngbùlì)
Phi hoàng đằng đạt:飞黄腾达 (Fēihuángténgdá)
Đại hiển thân thủ:大显身手 (Dàxiǎnshēnshǒu)
Dũng vãng trực tiền:勇往直前 (Yǒngwǎngzhíqián)
Cát tinh cao chiếu:吉星高照 (Jíxīng gāo zhào)
Bài hát hay về chúc mừng năm mới Trung Quốc
Nhạc tết là một thứ không thể thiếu khi tết đến xuân về, đây như một món quà tinh thần khiến tất cả mọi người sẽ cùng quên hết mọi lo lắng, ưu phiền của năm cũ và đón chào một xuân mới may mắn, bình an. Cùng chúc tết mừng năm mới bằng bài hát ở dưới bạn nhé!
Bài: 美好新年 – 钟盛忠 / 钟晓玉
Měihǎo xīnnián – Zhōngshèngzhōng / Zhōngxiǎoyù
Năm mới tươi đẹp – Chung Thịnh Trung / Chung Hiểu Ngọc
春满人间大地展笑颜
Chūn mǎn rénjiān dàdì zhǎn xiàoyán
Xuân đã phủ kín nhân gian, nơi nơi tràn ngập tiếng cười
鞭炮声声响连天
Biānpào shēng shēngxiǎng liántiān
Tiếng pháo rền vang cả đất trời
万象更新处处挂喜气
Wàn xiàng gēng xīn chù chù guà xǐqì
Vạn vật thêm tươi mới nơi nơi rộ niềm vui
祥言吉语说不尽
Xiáng yán jí yǔ shuō bu jǐn
Lời hay ý đẹp nói không ngừng
万声恭喜
Wàn shēng gōngxǐ
Hàng vạn câu nói chúc mừng
迎接美好的新年
Yíngjiē měihǎo de xīnnián
Đón chào xuân tươi đẹp
换上新装 Huàn shàng xīnzhuāng Khoác lên mình quần áo mới
大家一起来高歌迎新年
Dàjiā yì qǐlái gāo gē yíng xīnnián
Mọi người cùng nhau hát vang khúc ca đón mừng xuân
新年到 新年好
Xīnnián dào xīnnián hǎo
Tết đến rồi, tết tốt lành
祝你合家都安康
Zhù nǐ héjiā dū ānkāng
Chúc bạn cùng gia đình đều an khang
祝福你新一年
Zhù fú nǐ xīn yī nián
Chúc phúc xuân sang
家家户户庆团圆
Jiājiāhùhù qìng tuán yuán
Mọi gia đình đều được đoàn viên.
新年到 新年好
Xīnnián dào xīnnián hǎo
Xuân đến rồi, xuân tốt lành
祝你合家都安康
Zhù nǐ héjiā dū ānkāng
Chúc bạn và gia đình sức khỏe
好运到 步步高
Hǎo yùn dào bùbùgāo
Nhiều may mắn, làm ăn tiến tới
吃了年糕样样好
Chīle niángāo yàng yàng hǎo
Cuộc sống no đủ và thuận lợi
人人笑 说恭喜
Rén rén xiào shuō gōngxǐ
Người người cười vui nói chúc mừng
祥言吉语说不尽
Xiáng yán jí yǔ shuō bu jǐn
Đâu đâu cũng là những lời chúc tươi đẹp
祝福你 新一年
Zhù fú nǐ xīn yī nián
Chúc bạn năm mới
合家过个美好新年
Héjiāguò gè měihǎo xīnnián
Cùng với gia đình bước qua một năm mới tuyệt đẹp.
Bài: 恭喜恭喜
gōngxǐ gōngxǐ
Cung hỷ cung hỷ
每条大街小巷 每个人的嘴里
Měi tiáo dàjiē xiǎo xiàng, měi gè rén de zuǐ lǐ
Từng ngõ nhỏ phố lớn, trên môi mỗi người
见面第一句话 就是恭喜恭喜
Jiàn miàn dì yī jù huà jiùshì gōngxǐ gōngxǐ
Lời đầu tiên gặp nhau là chúc mừng
恭喜恭喜恭喜你呀! 恭喜恭喜恭喜你
Gōngxǐ gōngxǐ gōngxǐ nǐ ya gōngxǐ gōngxǐ gōngxǐ nǐ
Chúc mừng
冬天一到尽头, 真是好的消息
Dōngtiān yī dào jìn tóu zhēnshi hǎo de xiāoxī.
Mùa đông đã đi qua thật là một tin tốt
温暖的春风 就要吹醒大地
Wēnnuǎn de chūnfēng jiù yào chuī xǐng dà dì
Làn gió xuân sao ấm nồng làm bừng tỉnh cả thế gian.
恭喜恭喜恭喜你呀! 恭喜恭喜恭喜你
Gōngxǐ gōngxǐ gōngxǐ nǐ ya gōngxǐ gōngxǐ gōngxǐ nǐ
Chúc mừng.
恭喜恭喜恭喜你呀! 恭喜恭喜恭喜你
Gōngxǐ gōngxǐ gōngxǐ nǐ ya gōngxǐ gōngxǐ gōngxǐ nǐ
Chúc mừng.
浩浩冰雪溶解 眼看梅花吐蕊
Hào hào bīngxuě róngjiě yǎnkàn méihuā tǔ ruǐ
Vùng băng tuyết cũng đã tan, ngắm nhìn hoa mai đua nở.
慢慢长夜过去 听到一声鸡啼
Màn man cháng yè guò qù tīng dào yīshēng jī tí
Đêm dài chầm chậm trôi qua, nghe thấy một tiếng gà gáy.
恭喜恭喜恭喜你呀! 恭喜恭喜恭喜你
Gōngxǐ gōngxǐ gōngxǐ nǐ ya gōngxǐ gōngxǐ gōngxǐ nǐ
Chúc mừng.
经过多少困难, 经历多少磨练
Jīngguò duōshǎo kùnnán, jīnglì duōshǎo mó liàn
Trải qua biết bao khó khăn, trải qua biết bao rèn luyện.
多少心儿盼望 春天的消息
Duōshǎo xin er pàn wàng chūntiān de xiāoxī
Bao nhiêu trái tim nhỏ chờ mong xuân về.
恭喜恭喜恭喜你呀! 恭喜恭喜恭喜你 Gōngxǐ gōngxǐ gōngxǐ nǐ ya gōngxǐ gōngxǐ gōngxǐ nǐ Chúc mừng.
恭喜恭喜恭喜你呀! 恭喜恭喜恭喜你
Gōngxǐ gōngxǐ gōngxǐ nǐ ya gōngxǐ gōngxǐ gōngxǐ nǐ
Chúc mừng bạn.
********************
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Tổng hợp