Báo cáo sơ kết học kỳ I trường Tiểu học năm 2021 – 2022 gồm 5 mẫu, giúp thầy cô tham khảo để viết báo cáo tổng hợp, thống kê kết quả học tập trong học kì 1 năm học 2021 – 2022 vừa qua.
Qua đó, cũng sơ kết lại những việc đã làm được, chỉ ra nguyên nhân, cách khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. Đồng thời triển khai thực hiện nhiệm vụ học kỳ II của năm học 2021 – 2022. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm kịch bản sơ kết học kì 1. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của THPT Ngô Thì Nhậm:
Báo cáo sơ kết học kỳ I trường Tiểu học – Mẫu 1
Năm học…………………….
Bạn đang xem: Báo cáo sơ kết học kỳ I trường Tiểu học năm 2021 – 2022 (5 mẫu) Mẫu báo cáo sơ kết học kì 1 mới nhất
Kính gửi: – Phòng Giáo dục và Đào tạo………………
Thực hiện nhiệm vụ năm học………. của Bộ và các cấp quản lý giáo dục.
Thực hiện kế hoạch năm học ………. đã được duyệt giao với phòng GD – ĐT….
Trường Tiểu học ………….báo cáo sơ kết học kỳ I năm học …………. như sau:
Phần I: Đặc điểm tình hình
I. Những Thuận lợi và khó khăn.
1. Thuận lợi:
– Năm học ………. Nhà trường đã đạt danh hiệu trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
– Có đầy đủ hệ thống văn bản, các chỉ thị, nghị quyết của các cấp, các ngành đề ra.
– Có tập thể giáo viên, cán bộ, công nhân viên đoàn kết, có tinh thần khắc phục mọi khó khăn phấn đấu vươn lên về mọi mặt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
2. Khó khăn
– Trong năm học có ….. giáo viên nghỉ thai sản
Phần II. Kết quả các mặt hoạt động học kỳ I.
A. Những kết quả đạt được.
1. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung.
Tổ chức tốt các cuộc vận động như:
– Xây dựng nhà trường văn hoá – nhà giáo mẫu mực – học sinh thanh lịch.
– Thực hiện tốt dân chủ – kỷ cương – tình thương – trách nhiệm.
– Xây dựng nhà trường thân thiện – học sinh tích cực.
– Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, lồng ghép với cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học, sáng tạo”.
– Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin – đổi mới công tác quản lý, tài chính, nâng cấp chất lượng giáo dục toàn diện.
2. Việc chỉ đạo triển khai và thực hiện vận động.
– Tổ chức, học tập chỉ thị nội dung cuộc vận động.
– Tổ chức ký kết hợp đồng giữa giáo viên với Ban giám hiệu.
– Tổ chức ký kết giữa học sinh với giáo viên chủ nhiệm.
3. Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra học kỳ I.
Nhà trường lên kế hoạch tổ chức mạng lưới kiểm tra theo tháng – học kỳ I.
– Số học sinh thực hiện nghiêm túc quy chế: …. em đạt 100%.
– Số học sinh chưa thực hiện nghiêm túc quy chế: …. em
– Không có học sinh ngồi nhầm lớp.
– Số giáo viên thực hiện nghiêm túc quy chế: …/…. đ/c đạt 100%.
– Số giáo viên chưa thực hiện nghiêm túc quy chế: 0 đ/c
4. Số cán bộ, giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo: 0 đ/c.
Đánh giá chung:
– Sau khi học tập chỉ thị cuộc vận động hai không với 4 nội dung, thông tư 30 về đánh giá học sinh tiểu họ: cán bộ, giáo viên, công nhân viên trường Tiểu học ….. đã thực hiện nghiêm túc.
– Trong giảng dạy đã tận tâm với học sinh. Đặc biệt các buổi dạy thứ hai đã bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, rèn chữ cho các em.
B. Chất lượng và hiệu quả giáo dục đào tạo.
1. Đánh giá quá trình học tập của học sinh cuối kỳ 1.
a. Môn toán, Tiếng Việt
Khối lớp
Môn
Tổng số học sinh
Số học sinh được đánh giá
Hoàn thành
Chưa hoàn thành
9-10
7-8
5-6
3-4
1-2
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
1
Toán
Tiếng Việt
2
Toán
Tiếng Việt
3
Toán
Tiếng Việt
4
Toán
Tiếng Việt
5
Toán
Tiếng Việt
b. Môn khoa, lich sử và địa lý
Khối lớp
Môn
Tổng số học sinh
Số học sinh được đánh giá
Hoàn thành
Chưa hoàn thành
9-10
7-8
5-6
3-4
1-2
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
4
Khoa học
Lịch sử và địa lý
5
Khoa học
Lịch sử và địa lý
c. Môn tin học và Tiếng anh
Khối lớp
Môn
Tổng số học sinh
Số học sinh được đánh giá
Hoàn thành
Chưa hoàn thành
9-10
7-8
5-6
3-4
1-2
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
1
Tiếng anh
Tin học
2
Tiếng anh
Tin học
3
Tiếng anh
Tin học
4
Tiếng anh
Tin học
5
Tiếng anh
Tin học
d. Các môn khác
Khối lớp
Đánh giá
Tổng số học sinh
Số học sinh được đánh giá
Đạo đức
TNXH
Âm nhạc
Mỹ
thuật
Thủ công (kỹ thuật)
Thể dục
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Hoàn thành
Chưa hoàn thành
2
Hoàn thành
Chưa hoàn thành
3
Hoàn thành
Chưa hoàn thành
4
Hoàn thành
Chưa hoàn thành
5
Hoàn thành
Chưa hoàn thành
2. Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh cuối học kỳ
Khối lớp
Tổng số học sinh
Số học sinh được đánh giá
Đạt
Chưa đạt
SL
%
SL
%
1
5
2
3
4
5
3. Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh cuối năm học.
Khối lớp
Tổng số học sinh
Số học sinh được đánh giá
Đạt
Chưa đạt
SL
%
SL
%
1
2
3
4
5
4. Kết quả thi chọn giáo viên giỏi:
Trường đã tổ chức thi giáo viên giỏi cấp trường, đã chọn ra được …… đồng chí tham gia thi giáo viên giỏi cấp huyện.
Đã dự thi giáo viên dạy giỏi chuyên đề: …………….. (cấp huyện)
5. Việc thực hiện đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
Giáo viên thực hiện chấm, chữa bài nghiêm túc đúng quy chế.
Giáo viên đã chấm bài tay đôi với học sinh giỏi, học sinh yếu kém.
Giáo viên đã tổ chức nhiều phương pháp kiểm tra để phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Giáo viên thực hiện đúng đánh giá theo thông tư 30, mỗi học sinh đều được đánh giá trên 3 lĩnh vực.
Đánh giá chung: Giáo viên đã đánh giá sát với chất lượng học sinh, chấm, chữa nghiêm túc, khách quan, vô tư.
III. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.
1. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: …. đồng chí.
Số lượng cán bộ quản lý: ….. đ/c.
– Giáo viên: .….. đ/c.
– Nhân viên:……đ/c.
2. Kết quả rà soát đội ngũ
– Đánh giá xếp loại quản lý: tốt: ….. đ/c đạt 100%.
– Giáo viên: Giỏi: …. đ/c, đạt … %; khá: …. đ/c, đạt …. %; TB: … đ/c. Yếu: ….đ/c.
– Xếp loại hồ sơ (CB,GV,NV): Hồ sơ tốt: ….. Khá: ….
IV. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và đồ dùng học tập.
1. Cơ sở vật chất nhà trường được công nhận chuẩn Quốc gia mức độ 1.
2. Trường đã đảm bảo xanh – sạch- đẹp.
3. Việc mua sắm, sử dụng trang thiết bị, đồ dùng dạy học, cán bộ, giáo viên thường xuyên sử dụng đồ dùng dạy học.
– Mua sách nâng cao, toán tuổi thơ cho các khối lớp tham khảo.
– 100% giáo viên sử dụng dạy học theo quy định tiết dạy, ngoài ra giáo viên còn làm thêm đồ dùng dạy học.
* Đánh giá chung.
– 100% giáo viên sử dụng đồ dùng trong tiết học.
V. Công tác học sinh
1. Nhà trường đã đẩy mạnh hoạt động đoàn đội, duy trì nếp truy bài đầu giờ, thể dục giữa giờ, múa tập thể, sinh hoạt đội, sao ở các lớp, ở liên đội có nội dung giáo dục, học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Tổ chức các trò chơi dân gian cho học sinh.
– Nhà trường kết hợp thống nhất phương pháp giáo dục, dạy dỗ con em.
2. Tình hình trật tự an ninh trong học đường: Đảm bảo.
– Trường đã tổ chức cho thầy và trò học tập ATGT.
– Không có các hiện tượng học sinh đánh nhau trong trường học.
3. Nhà trường có tủ thuốc sơ cứu hiệu quả.
– Có cán bộ y tế.
Đánh giá chung: Học sinh ngoan, có ý thức trong giờ chơi, giờ tập luyện, không có hiện tượng xảy ra đánh nhau, cãi nhau gây thương tích.
VI. Công tác thanh tra.
1. Tự kiểm tra nội bộ và thanh tra.
– Kiểm tra toàn diện: …… giáo viên đạt …..% so với kế hoạch.
Xếp loại hồ sơ: Tốt: ….
Xếp loại giờ dạy: Tốt: ….. Khá: ….
– Tổ chức đủ các chuyên đề đi tiếp thu của phòng, Thành phố: … chuyên đề. Triển khai toàn bộ các chuyên đề của nhà trường: …. chuyên đề.
– Kiểm tra đột xuất: ….. lần (….. giáo viên).
2. Kết quả thanh tra toàn diện của Sở Giáo dục tháng ……
*. Hồ sơ nhà trường:…………
*. Dự giờ Giáo viên: …….đ/c. Xếp loại hồ sơ, giờ dạy: Tốt: …… đạt …..%.
Xếp loại chung: ………….
3. Kiểm tra cuộc vận động “hai không”.
– Cán bộ giáo viên, công nhân viên thực hiện nghiêm túc, không có dạy thêm, học thêm, không có đơn thư khiếu nại tố cáo.
Đánh giá chung: Công tác kiểm tra đảm bảo tốt.
VII. Công tác tổ chức thống kê kế hoạch.
1. Nhà trường đã xây dựng, thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ.
Nhà trường đã tổ chức dạy 2 buổi trên ngày theo chương trình của bộ. Kinh phí do cha mẹ học sinh bàn bạc và chi cho người lao động là 70% số tiền thu được. 15 % chi cơ sở vật chất, 15% chi cho quản lý.
2. Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch.
Nhà trường xây dựng kế hoạch năm học ………. đã thực hiện đến tháng thứ 5 của năm học, nhà trường đã bám sát đúng theo kế hoạch đề ra.
VIII. Công tác kế hoạch hoá giáo dục.
1. Ban giám hiệu đã đổi mới phương pháp làm việc.
– Đảm bảo giờ giấc.
– Thông tin hai chiều được nhanh đúng quy định.
– Quản lý các hồ sơ chặt chẽ.
– Ban giám hiệu chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo trong mọi hoạt động.
– Nhà trường đã thành lập ban chấp hành hội cha mẹ học sinh, phối kết hợp giữa gia đình, nhà trường, xã hội để làm tốt các phong trào giáo dục của nhà trường.
2. Chi bộ đã chỉ đạo chặt chẽ công đoàn, đoàn thanh niên, đội thiếu niên thi đua dạy tốt, học tốt.
3. Nhà trường đã quan tâm miễn giảm động viên, khuyến khích các gia đình chính sách, hộ nghèo có con em đang theo học.
– Nhà trường cho mượn toàn bộ Sách giáo khoa, đồ dùng học tập cho toàn bộ con hộ nghèo, con thương binh, con bệnh binh, con chất độc da cam.
Phần III. Phương hướng nhiệm vụ học kỳ II.
– Giữ vững số lượng học sinh: ……..em.
– Giao cho giáo viên chủ nhiệm tiếp tục phụ đạo học sinh yếu kém vươn lên trung bình.
– Tiếp tục đổi mới chương trình, nội dung phương pháp giáo dục ở tất cả các môn học.
– Chỉ đạo giáo dục toàn diện, giáo dục đạo đức, lối sống, giáo dục pháp luật cho học sinh.
– Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục. Huy động mọi nguồn lực, khơi dậy tiềm năng để phát triển giáo dục.
– Tiếp tục hưởng ứng cuộc vận động hai không và nhiều cuộc vận động khác.
– Tiếp tục học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”.
– Tiếp tục đổi mới giáo dục, tăng cường nề nếp, kỷ cương, ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục.
– Quyết tâm đoàn kết, phấn đấu hoàn thành thắng lợi kế hoạch năm học ……….
Báo cáo sơ kết học kỳ I trường Tiểu học – Mẫu 2
PHÒNG GD&ĐTTRƯỜNG…
Số: /BC-THTH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập -Tự do -Hạnh phúc
…., ngày….tháng….năm …..
BÁO CÁO SƠ KẾT THI ĐUA HỌC KỲ I NĂM HỌC ………….
Căn cứ kế hoạch số /KH-THTH ngày … tháng … năm ……. của Trường về kế thực hiện công tác Thi đua – Khen thưởng năm học ………..;
Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường về kết quả phong trào thi đua, trường……báo cáo kết quả hoạt động thi đua học kỳ 1 với những nội dung sau:
I. Đánh giá tình hình công tác thi đua học kỳ I năm học ………….
1. Tư tưởng chính trị:
- Đại đa số CBGV xác định đúng lập trường tư tưởng chính trị, thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, có ý thức chấp hành sự phân công của nhà trường và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Có ý thức xây dựng tập thể Sư phạm đoàn kết.
2. Chuyên môn:
- Thi đua dạy tốt – học tốt, hoàn thành chương trình học kỳ 1.
- Ổn định phân công chuyên môn theo TT35 (mỗi GV dạy 23 tiết/tuần).
- Thực hiện đúng quy chế chuyên môn.
- Sinh hoạt tổ chuyên môn: Bình xét thi đua học kỳ 1.
- Kiểm tra GV theo kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học: KT hồ sơ, KT giờ dạy của GV (KT hồ sơ giáo viên): KT toàn diện 7 giáo viên, kiểm tra 35 bộ hồ sơ.
- Thi giáo viên dạy giỏi cấp trường GV dạy lớp 4, 5: 12 giáo viên đạt đanh hiệu GVDG cấp trường.
- Ôn tập và ra đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1.
- Đánh giá và xếp loại HS tiểu học cuối kỳ 1 theo Thông tư 22 của Bộ GD&ĐT.
- Sơ kết học kỳ 1.
- Học chương trình và TKB kỳ 2.
- Thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện.
* Tồn tại:
- Một số giờ dạy của GV chưa phát huy được tính chủ động, tích cực của học sinh, sinh hoạt tổ CM chưa đúng lịch, chất lượng cuối kỳ 1 chưa cao.
- Một số HS chưa sử dụng loại bút nhà trường quy định, chữ viết chưa đẹp.
3. Chủ nhiệm:
- Phát động và tổ chức phong trào thi đua.
- Chỉ đạo phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện HS tích cực.
- Duy trì nền nếp lớp chủ nhiệm; KT các hoạt động của lớp chủ nhiệm.
- Giáo dục ý thức học tập và đạo đức cho HS.
- GVCN quản lý HS trong thời gian học tập ở trường.
- Sơ kết lớp, sơ kết học kỳ 1.
- Họp phụ huynh học sinh cuối kỳ 1 (tháng 1/2019).
- Tổ chức cho học sinh học tập và tham gia các hoạt động GD ngoài giờ lên lớp đúng quy định.
- Tồn tại: Chất lượng cuối kỳ 1 của 1 số lớp còn thấp so với chỉ tiêu được giao.
4. Công tác Đoàn thể:
* Công đoàn:
- Động viên phong trào thi đua chào mừng năm mới ……..
- Thăm hỏi hiếu hỉ kịp thời.
- Sơ kết công tác công đoàn học kỳ 1.
* Đoàn Đội:
- Phát động và tổ chức phong trào thi đua chào mừng năm 2019.
- Duy trì và củng cố nề nếp, nội quy, quy định của nhà trường.
- Tổ chức các hoạt động GD ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức các hoạt động Đội và sao nhi đồng, KT đánh giá xếp loại thi đua.
- Tham gia bình xét xếp loại công tác thi đua cuối học kỳ 1 tại nhà trường.
5. Công tác tài chính, tài sản, CSVC và trường chuẩn Quốc gia
* Tài chính, tài sản:
- Hoàn thành và làm quyết toán NS năm ……..
- Thực hiện nghiêm túc các khoản thu, chi theo quy định.
- Báo cáo tăng giảm tài sản năm ……..
6. Tổ chức sơ kết học kỳ 1
* Kết quả bình xét thi đua học kỳ I:
- Giáo viên:
- Học sinh:
II. PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC THI ĐUA HỌC KỲ II NĂM HỌC ………….
2.1. Tư tưởng chính trị:
- Xác định đúng lập trường tư tưởng chính trị.
- Chấp hành tốt chủ trương chính sách của đảng, pháp luật của nhà nước.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Có ý thức phấn đấu vươn lên về chuyên môn nghiệp vụ, có trách nhiệm trong công việc chung của nhà trường.
- Luôn có ý thức trong việc xây dựng tập thể đoàn kết.
- Tham gia nhiệt tình, có trách nhiệm trong các phong trào thi đua và các cuộc vận động, các đợt ủng hộ, từ thiện.
2.2. Chuyên môn:
- Thi đua dạy tốt, học tốt chào mừng các ngày lễ lớn trong học kỳ II, thực hiện chương trình 17 tuần đối với học kỳ II.
- Thao diễn giảng dạy theo chuyên đề.
- Bồi dưỡng giáo viên giỏi thông qua chuyên đề bồi dưỡng GV dạy giỏi theo kế hoạch của trường, thi giáo viên giỏi cấp huyện.
- Tổ chức ngày Hội thi đọc năm học ……. – 2019.
- Thi kể chuyện, đọc diễn cảm, viết chữ đẹp cấp trường.
- Kiểm tra giáo viên, học sinh theo kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học: KT giờ dạy, KT hồ sơ, KT sử dụng thiết bị dạy học.
2.3. Chủ nhiệm
- Tổ chức phát động và thực hiện phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn.
- Quản lý chặt chẽ HS trong thời gian học tập và SH ở trường.
- Tổ chức cho HS thực hiện các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức cho HS vệ sinh và viếng nghĩa trang liệt sĩ.
2.4. Công tác tài chính, CSVC, Thư viện-TB, Y tế
- Quyết toán Ngân sách và các khoản thu khác với PGD và Phòng Tài chính huyện.
- Công khai các khoản thu – chi, làm dự toán chi NS năm ……. theo QĐ phân bổ NS.
- CSVC: Cùng Ban đại diện CMHS quyết toán các công trình xây dựng nhỏ (phòng học và phòng chức năng).
- Thư viện: Tiếp tục phát động và thực hiện có hiệu quả hoạt động Thư viện thân thiện.
- Y tế: Quan tâm chăm sóc sức khỏe cho học sinh.
2.6. Công tác đoàn thể
* Công đoàn:
- Động viên phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn.
- Làm tốt công tác thăm hỏi động viên.
* Đoàn đội:
- Phát động và tổ chức phong trào thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Triển khai các công văn về HĐ công tác Đội.
- Theo dõi, đánh giá, xếp loại thi đua theo kế hoạch phát động.
- Tổ chức các hoạt động GD ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức phong trào “Đàn gà khăn quàng đỏ” tại Liên đội.
- Tổ chức tốt các buổi sinh hoạt Đội, sinh hoạt sao.
- Kết nạp đội viên mới, tổ chức ngày hội công nhận chương trình RLĐR.
- Tổ chức cho Liên đội vệ sinh và dâng hoa tưởng niệm các anh hùng Liệt sỹ tại nghĩa trang liệt sĩ xã
- Tổ chức Hội thi các trò chơi dân gian, tạo không khí vui tươi cho HS.
Báo cáo sơ kết học kỳ I trường Tiểu học – Mẫu 3
PHÒNG GD&ĐT ………….
TRƯỜNG ……………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc————-
Số :…../BC/Tr…………..
…..ngày …..tháng ….năm……..
BÁO CÁO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC,HỌC KÌ I NĂM HỌC……….. – …………..
Phần IKẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ I NĂM HỌC 20….-20….
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN
1. Kết quả thực hiện 9 nhóm nhiệm vụ
1.1. Rà soát, quy hoạch, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo
– Công tác tham mưu của nhà trường với các cấp lãnh đạo về công tác giáo dục ở địa phương được thực hiện thường xuyên nên đã huy động được tối đa trẻ trong độ tuổi tiểu học ra lớp; không có hiện tượng học sinh bỏ học hay nghỉ học giữa chừng.
Tổng số lớp: ……
Khối 1:…… lớp
Khối 2: …… lớp
Khối 3: …… lớp
Khối 4:…… lớp
Khối 5: ……lớp
Tổng số học sinh:……
Khối 1: …… học sinh
Khối 2: ……học sinh
Khối 3: …… học sinh
Khối 4: ……học sinh
Khối 5: …… học sinh
– Tỷ lệ huy động:
– Tỷ lệ huy động vào lớp 1: ……/…… đạt ……%
1.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
– Đội ngũ nhà giáo nhân viên
+ Tổng số cán bộ giáo viên nhân viên trong nhà trường là …… đồng chí.
+ Trình độ đào tạo đạt chuẩn; ……%; Trên chuẩn: …… đồng chí đạt tỉ lệ……%
+ Tích cực động viên đội ngũ học tập nâng cao trình độ chính trị, quản lý. Đầu năm học 20….-20…., nhà trường có 1 đồng chí giáo viên được cử đi học lớp bồi dưỡng lý luận chính trị tại Trung tâm chính trị huyện. Hiện nay trường có…… đồng chí có trình độ trung cấp lý luận chính trị. Tiếp tục bồi dưỡng giáo viên thực hiện đổi mới hình thức dạy học. Rà soát, đánh giá đúng thực chất chất lượng đội ngũ giáo viên để xây dựng và có kế hoạch bồi dưỡng, sắp xếp bố trí hợp lý.
+ Tổng số Đảng viên là……trên tổng số ……
Thực hiện Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường; Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 17/5/2018 của Bộ GDĐT về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo, nhà trường đã xây dựng kế hoạch cụ thể từng nội dung, đề ra các biện pháp cụ thể thực hiện; tổ chức các phong trào thi đua như Hội thi Trang trí lớp học thân thiện, Hội thi tìm hiểu luật trẻ em và phòng tránh tai nạn thương tích nhằm tuyên truyền sâu rộng tới cán bộ giáo viên nhân viên và học sinh trong toàn trường.
Thực hiện quy chế làm việc và văn hóa công sở:
+ Nhà trường đã xây dựng quy chế dân chủ cơ sở trong trường học từ đầu năm học, có công khai và triển khai tới tất cả các thành viên trong nhà trường;
+ Trong hoạt động dạy học và giáo dục diễn ra trong nhà trường, vấn đề đạo đức nhà giáo luôn được đặt lên hàng đầu. Đây là yếu tố cốt lõi trong việc xây dựng quy chế hoạt động của nhà trường.
+ Trong việc thực hiện đánh giá CBQL và giáo viên hàng năm, nhà trường luôn bám sát vào các tiêu chí trong chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và chuẩn đạo đức nhà giáo.
+ Hiệu trưởng thường xuyên tuyên truyền cho cán bộ, giáo viên, nhân viên về tư tưởng chính trị, đạo đức nhà giáo, kiến thức pháp luật và các quy định của ngành thông qua các đợt học tập nhiệm vụ năm học, học nghị quyết, các buổi sinh hoạt chuyên đề, tham gia đóng góp ý kiến sửa đổi luật giáo dục…
– Nhà trường đã sắp xếp đội ngũ giáo viên phù hợp với năng lực sở trường, đảm bảo định biên theo Thông tư 28/2015/TTLT-BYT-BNV. Thực hiện chế độ cho GV, HS đúng qui định. Nâng lương, thâm niên định kì cho CBGV khi đến hạn. Trong thời gian học kỳ I năm học 20….-20…., nhà trường đã làm chế độ kịp thời cho 5 đồng chí nâng bậc lương thương thường xuyên; 14 đồng chí nâng thâm niên nghề và 1 đồng chí thâm niên vượt khung. Ngoài ra phối hợp với Công đoàn cơ sở tổ chức thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua, đồng thời thường xuyên chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ giáo viên. Bồi dưỡng nâng cao năng lực của giáo viên đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm.
1.3. Đổi mới chương trình giáo dục, giáo dục mầm non, phổ thông; đẩy mạnh định hướng nghề nghiệp và phân luồng trong giáo dục phổ thông;
– Nhà trường yêu cầu và khuyến khích các giáo viên tự bồi dưỡng thường xuyên cá nhân về năng lực chuyên môn nghiệp vụ để chuẩn bị đầy đủ điều kiện tiếp cận chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trong thời gian tới
– Nhà trường thực hiện tốt công tác giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, văn hóa ứng xử trong nhà trường, thực hiện hoạt động chào cờ, hát Quốc ca trong nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường, đổi mới công tác y tế trường học, đảm bảo chăm sóc sức khỏe cho học sinh.
1.4. Nâng cao chất lượng dạy học Ngoại ngữ đặc biệt là Tiếng Anh ở các cấp học và trình độ đào tạo
– Tình hình dạy học Tiếng Anh:
+ Tổng số lớp được học Tiếng Anh theo chương trình đề án: …… lớp
+ Tổng số học sinh được học Tiếng Anh theo chương trình đề án: …… học sinh
+ Kết quả đánh giá cuối kỳ I môn Tiếng Anh:
Mức hoàn thành tốt: ……/……đạt ……%
Mức hoàn thành: ……/……đạt……%
+ Nhà trường luôn tạo điều kiện cho giáo viên Tiếng Anh tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên ngoại ngữ vào dịp hè.
+ Nhà trường trang bị đầy đủ các phương tiện phục vụ dạy học như loa đài, máy chiếu nhằm tạo điều kiện cho việc dạy học Tiếng Anh của nhà trường.
1.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học và quản lý giáo dục
– Ngay từ đầu năm nhà trường đã tổ chức kiểm tra năng lực của giáo viên về lĩnh vực công nghệ thông tin, từ đó lập danh sách giáo viên được soạn giáo án máy; cho giáo viên đăng ký tiết dạy ứng dụng CNTT trong năm học. Trong quy chế chuyên môn của nhà trường quy định mỗi giáo viên phải thực hiện 4 tiết dạy ứng dụng CNTT/ 1 học kỳ. Tất cả các tiết dạy đó đều có giáo án lưu về hồ sơ chuyên môn nhà trường. Các tiết dạy chuyên đề cấp trường hay các tiết dạy tham dự thi giáo viên giỏi huyện, chuyên môn nhà trường đều xây dựng trên tinh thần ứng dụng CNTT một cách hợp lý và hiệu quả. Tổng số tiết dạy áp dụng trình chiếu PowerPoint là…… tiết.
– Việc ứng dụng CNTT trong tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn được chú trọng. Nhà trường thực hiện tốt và kịp thời các phần mềm quản lý như phần mềm PMIS, phần mềm EMIS; Cơ sở dữ liệu ngành, phần mềm Phổ cập xóa mù chữ, Phần mềm Smart.
– Hoạt động của trang Web của nhà trường được tiến hành thường xuyên, trung bình mỗi tháng có 4 bài đăng trang Web và ảnh cũng như các tin hoạt động khác. Nội dung trang Web cập nhật thường xuyên các hoạt động của nhà trường.
1.6. Thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở GDĐT
– Việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới
+ Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã xây dựng các kế hoạch giáo dục của nhà trường theo các văn bản hướng dẫn của các cấp như: Kế hoạch chuyên môn năm học, Kế hoạch dạy học 2 buổi trên ngày, Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, Kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp….
+ Trong học kỳ I, nhà trường đã triển khai các chuyên đề đã được tập huấn cấp huyện như chuyên đề về dạy học tiết đọc thư viện, chuyên đề về dạy học lồng ghép tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, tổ chức chuyên đề cụm tại trường về dạy học các môn ít giờ khối 2,3.Tại các chuyên đề, giáo viên trong toàn trường đều tham gia 100%.
– Thực hiện đúng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính.
– Việc thực hiện công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân: Công khai về chất lượng giáo dục cuối kỳ, Công khai về các nội quy, quy chế trong nhà trường.
1.7. Hội nhập quốc tế trong giáo dục và đào tạo
– Trong học kỳ I, nhà trường đã huy động sự đóng góp của nhân dân để đầu tư làm khu vệ sinh rửa tay và hút bể phốt của nhà vệ sinh học sinh với tổng số tiền…………đ
– Việc nghiên cứu, học hỏi, áp dụng phù hợp mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới phát triển giáo dục:
+ Trường tiếp tục thực hiện phương pháp “bàn tay nặn bột”, Ban giám hiệu nhà trường có đi kiểm tra và đôn đốc thường xuyên.Vận dụng thực hành dạy phương pháp bàn tay nặn bột ở các môn TN&XH, Khoa học một cách thường xuyên.
+ Nhà trường đã áp dụng phương pháp dạy học mỹ thuật theo Đan Mạch . Phương pháp dạy học này đã phần nào đã tạo cho các em khơi gợi và phát huy khiếu thẩm mỹ của học sinh, hứng thú khi được chủ động phát huy năng khiếu về cái đẹp của mình. Học Kỳ I nhà trường đã tổ chức thi vẽ tranh với chủ đề về Chú bộ đội., kết quả đã trao…… giải nhất thuộc về lớp 2A, 4C, cùng …… giải nhì, …… giải ba và …… giải khuyến khích. Các bức tranh của các em được trưng bày ở trong phòng học thuận tiện cho các em chiêm ngưỡng và khích lệ sự sáng tạo cho các em.
1.8. Tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng của các hoạt động GDĐT
– Thực trạng cơ sở vật chất của nhà trường;
– Tổng số phòng học hiện có: ……Trong đó:
+ Phòng học kiên cố: …… + Phòng học bán kiên cố: + Phòng học nhờ:……
+ Phòng học bộ môn: ……+ Thư viện hiện có:…… + Công trình vệ sinh:……
– Tổng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn huy động hợp pháp khác từ công tác xã hội hóa giáo dục để tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường: ……đ
– Đánh giá chung về hiện trạng cơ sở vật chất của nhà trường: Nhà trường hiện có 1 khu nhà 2 tầng ……phòng học và khu lớp học cấp 4; …… phòng học đã cũ và xuống cấp; số phòng học chức năng chưa có.
1.9. Phát triển nguồn nhân lực nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
Các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục:
+ Trong năm học này, nhà trường tiếp tục thực hiện việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn. Các buổi sinh hoạt chuyên môn của trường cũng phong phú về hình thức và có chiều sâu về nội dung. Các buổi sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học đều được tiến hành trên tinh thần góp ý xây dựng, không mang tính chất mổ xẻ.
+ Nhà trường quán triệt cao tới 100% giáo viên về đổi mới phương pháp dạy học tích cực, đổi mới hình thức, tổ chức dạy học, khuyến khích giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học. Ban giám hiệu đi dự giờ thường xuyên và đánh giá cao những giờ dạy có chất lượng tốt, học sinh tiếp thu kiến thức mới một cách chủ động, tự nhiên và hiệu quả.
– Bên cạnh đó nhà trường rất quan tâm tới vấn đề đổi mới đánh giá học sinh, 100% giáo viên và cán bộ quản lý của trường tham gia lớp tập huấn đánh giá đầu năm học do phòng tổ chức. Tại trường, ban giám hiệu luôn kiểm tra công tác đánh giá học sinh của giáo viên theo tinh thần hướng dẫn đánh giá mới tại thông tư 22 và văn bản hợp nhất số 03 của Bộ giáo dục và đào tạo.
+ Nhà trường cũng đặc biệt quan tâm tới việc sử dụng trang thiết bị, đồ dùng dạy học trong hoạt động dạy và học. Ngay từ đầu năm, nội dung này đã được đưa vào quy chế chuyên môn, là một trong những tiêu chí đánh giá thi đua cuối năm.
+ Việc tổ chức thực hiện đánh giá học sinh tại trường được tiến hành nghiêm túc theo đúng tinh thần đánh giá thông tư mới. Việc đánh giá đảm bảo công bằng, công khai và đúng quy định.
2. Kết quả thực hiện các nhóm giải pháp cơ bản
2.1. Hoàn thiện thể chế, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính về GDĐT
– Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, các cơ chế, chính sách về giáo dục và đào tạo cho cán bộ giáo viên nhân viên trong nhà trường qua các kỳ họp hội đồng hàng tháng hay qua tin bài trên trang Web của nhà trường.
– Thực hiện công tác cải cách hành chính của đơn vị:
+ Tổ chức triển khai và hưởng ứng cuộc thi tìm hiểu về lĩnh vực cải cách hành chính, trong đó có 100% cán bộ giáo viên nhân viên có bài dự thi.
+ Công khai các thủ tục hành chính của nhà trường như thủ tục xin học và xin chuyển trường…
+ Rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, sửa đổi, bãi bỏ hoặc kiến nghị với cấp có thẩm quyền sửa đổi, bãi bỏ những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính không còn phù hợp hoặc trái pháp luật.Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong việc giải quyết công việc của phụ huynh và học sinh, bãi bỏ những qui định rườm rà, những loại giấy tờ không phù hợp.
2.2. Nâng cao năng lực lãnh đạo của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
– Tổng số cán bộ quản lý: …… Trình độ đại học: ……
Trình độ trung cấp lý luận chính trị: ……
Các đồng chí cán bộ quản lý đều có đủ trình độ chuyên môn và năng lực quản lý đáp ứng yêu cầu công việc.
– Cán bộ quản lý của nhà trường luôn có ý thức tự bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý và chuyên môn của các nhân,kịp thời tiếp cận được với các chủ chương, văn bản mới của ngành
– Đội ngũ cán bộ quản lý nhà trường đã đổi mới phương thức quản lý như:
+ Đổi mới trong việc lập kế hoạch và thực hiện các kế hoạch từ đầu năm học: nội dung kế hoạch ngắn gọn, khoa học, sát hợp với thực trạng giáo dục của nhà trường.
+ Áp dụng CNTT vào công tác quản lý nhân sự và quản lý học sinh, quản lý chất lượng học sinh. Duy trì và phát triển trang Website nhằm tuyên truyền và lưu trữ tư liệu của nhà trường góp phần vào việc đổi mới công tác quản lý và nâng cao hiệu quả công tác.
+ Việc phân công, công việc cho các thành viên sao cho đúng người đúng việc, tạo ra sức mạnh tổng thể nhằm nâng cao được chất lượng công việc được giao. Phân công phải mang tính ổn định nhưng lại phải định hướng cho những năm sau, vừa phải đảm bảo trước mắt vừa phải bảo đảm cho sự phát triển, mạnh dạn giao việc cho cán bộ giáo viên trẻ, phân công giáo viên trẻ dạy cặp với giáo viên có kinh nghiệm để học tập chuyên môn.
– Cán bộ quản lý của nhà trường luôn đi đầu và gương mẫu trong việc thực hiện kỷ cương, kỷ luật đạo đức lối sống, trách nhiệm trong công việc, nắm bắt được kịp thời những tâm tư nguyện vọng của giáo viên nhân viên.
2.3. Tăng cường các nguồn lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo
– Nhà trường đã sử dụng đúng luật ngân sách Nhà nước giao cho đơn vị thực hiện chế độ chính sách đối với giáo viên, học sinh, chi hoạt động chuyên môn, quyết toán ngân sách;
– Ngay từ đầu năm nhà trường đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công của đơn vị;
– Việc thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách đúng quy định và hiệu quả.
– Việc nâng cao ý thức tiết kiệm của cán bộ giáo viên trong việc sử dụng ngân sách nhà nước cũng như tài sản công đảm bảo.
2.4. Tăng cường công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục
– Việc tổ chức các kỳ thi tại đơn vị thực hiện tốt: Các kỳ thi đều được thực hiện đúng lịch theo sự chỉ đạo của cấp trên, việc đánh giá trong các kỳ thi đảm bảo đúng quy định trong thông tư mới, đảm bảo khách quan, công bằng, đánh giá chất lượng thực chất.
– Tình hình thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục
Nhà trường vẫn tiếp tục thu thập minh chứng cho công tác tự đánh giá trong năm học 20…. – 20…..
2.5. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo
– Thực hiện tốt công tác truyền thông về các chủ trương, chính sách của ngành qua các buổi họp hội đồng hàng tháng và qua tin tức trên trang Website của nhà trường về các nội dung như: kết quả 05 năm thực hiện Nghị quyết số của Đảng về Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo; về Luật Giáo dục (sửa đổi); xây dựng chương trình SGK giáo dục phổ thông mới, các điều kiện đảm bảo triển khai chương trình SGK giáo dục phổ thông mới.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Việc thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
– Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường theo các văn bản hướng dẫn của các cấp.
– Trong học kỳ I, nhà trường đã tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tiễn như tổ chức buổi tuyên truyền An toàn giao thông, phát mũ bảo hiểm và hướng dẫn học sinh đội mũ bảo hiểm đúng cách, Hội thi tìm hiểu về phòng tránh tai nạn thương tích.
– Các biện pháp nhà trường thực hiện nhằm xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp: Làm tốt công tác vệ sinh môi trường, Tuyên truyền cho học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh chung; Tổ chức Đội giao cho mỗi lớp một công trình măng non, chăm sóc vườn hoa cây cảnh, Nhà trường phối hợp với Đội tổ chức Hội thi trang trí lớp học thân thiện, thường xuyên chăm sóc và tu sửa cảnh quan nhà trường thêm khang trang, sạch sẽ hơn.
Triển khai thực hiện Chỉ thị của BGDĐT nghiêm túc nên không có GV dạy thêm, không tổ chức ôn luyện đội tuyển và các cuộc thi. Chỉ khuyến khích các em tham gia các sân chơi trên mạng Internet. Công tác tuyển sinh của nhà trường cũng tiến hành công khai, minh bạch; không tổ chức dạy thêm trước chương trình đối với học sinh lớp 1 về nội dung công nghệ giáo dục trong thời gian hè ; không có hiện tượng chọn lớp và lớp chọn.
– Nhà trường thực hiện đúng văn bản về đổi mới đánh giá học sinh tiểu học: thông tư 22 và văn bản hợp nhất số 03.
– Tiếp tục đổi mới các phương pháp dạy học như áp dụng phương pháp” Bàn tay nặn bột” vào các môn TN&XH, Khoa học, Lịch sử và Địa lý , dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới, dạy Tiếng Việt lớp 1 – CNGD.
– Nhà trường tiếp tục cho học sinh các khối 3,4,5 được học và làm quen chương trình tin học. Chất lượng tin học được nâng cao rõ rệt. các em không những nắm được những nội dung lý thuyết cơ bản mà còn thực hiện được nhiều nội dung thực hành.
+ Tổng số lớp được học Tin học:……lớp.
+ Tổng số học sinh được học Tin học: ……học sinh.
+ Kết quả đánh giá môn Tin học như sau:
Tổng số học sinh học môn Tin học là:…… học sinh.
Mức hoàn thành tốt:……/……đạt ……%
Mức hoàn thành:……/……đạt ……%
– Thực hiện dạy và học 2 buổi/ngày: Tổ chức học 2 buổi/ngày (Tổng số lớp: ……; tổng số học sinh: …… Đạt: ……%). Trong các buổi học thứ hai trên lớp, giáo viên tạo mọi điều kiện để học sinh hoàn thành bài học ngay tại lớp học, ôn bồi dưỡng phụ đạo học sinh năng khiếu và học sinh gặp khó khăn trong học tập và các hoạt động giáo dục. Có kiểm tra dự giờ thường xuyên do vậy hiệu quả được duy trì bền vững. Thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 và văn bản hợp nhất số 03 của Bộ GDĐT. 100% CBGV tham gia tập huấn và thực hiện ngay sau khi có hiệu lực.
+ Năm học 20….-20…., số học sinh ăn bán trú tăng gần 400 em với 11 lớp bán trú. Học sinh ăn cơm tại trường đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm và đảm bảo chất dinh dưỡng cung cấp cho trẻ. Thực hiện tốt công khai thực phẩm theo ngày. Việc tổ chức cho học sinh ăn bán trú tại trường diễn ra quy củ, có sự giám sát chặt chẽ và hàng ngày của Ban giám hiệu nhà trường ; có hợp đồng thể hiện sự thống nhất thỏa thuận giữa nhà trường với bên cung cấp thực phẩm.
2. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, tăng cường dạy Tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số
a) Đối với trẻ em khuyết tật
– Tổng số trẻ khuyết tật trong nhà trường là: 6 học sinh.
– Học sinh khuyết tật trong nhà trường được quan tâm và hưởng chế độ học tập tốt, được tham gia các hoạt động và được đối xử công bằng như các bạn khác. Các đồng chí giáo viên có học sinh khuyết tật đều có hồ sơ theo dõi sự tiến bộ của học sinh. Trong tổng số 5/6 em tham gia đánh giá, kết quả là hoàn thành các môn học và hoạt động giáo dục.
b) Đối với học sinh dân tộc thiểu số (DTTS)
– Mặc dù số lượng học sinh dân tộc ở tại nhà trường không nhiều nhưng đối tượng này luôn được các đồng chí giáo viên quan tâm. Tổng số học sinh dân tộc của nhà trường là 261 em, các môn học cũng như về mặt năng lực và phẩm chất tỉ lệ học sinh ở mức hoàn thành và hoàn thành tốt đạt gần 80%.
3. Kết quả đánh giá học sinh cuối học kỳ I
(có biểu tổng hợp đánh giá đính kèm)
4. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia
Nhà trường đã làm tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường. Điều tra chính xác, cập nhật tốt các số liệu, thông tin ở các loại hồ sơ điều tra. Xây dựng bộ hồ sơ đầy đủ về số lượng và đảm bảo chất lượng mang tính lưu trữ cao.
Duy trì vững chắc kết quả PCGDTH XMC. Đồng thời có kế hoạch tiếp theo cho từng giai đoạn với những biện pháp tích cực.
Kết quả kiểm tra công tác PCGDTH XMC năm 20…. được Ban chỉ đạo cấp huyện công nhận đạt PCGDTH XMC mức độ 3.
Tỉ lệ huy động vào lớp 1 sinh năm 20….: Số trẻ 6 tuổi là 160 HS đạt 100%.
– Công tác xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia: Tính đến 15/01/2018: Trường vẫn giữ vững chuẩn quốc gia mức độ 1; Mục tiêu phấn đấu đến 31/5/2018: Duy trì mức độ 1.
5. Kết quả các cuộc thi
– Nhà trường đã tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường: Kết quả là 2 đồng chí đạt xuất sắc, 16 đồng chí đạt giỏi.
– Trong học kỳ I, nhà trường tham gia đầy đủ các cuộc thi dành cho giáo viên và học sinh. Cụ thể như sau:
+ Về học sinh: Tham gia giải Erobic cấp huyện đạt 1 giải Nhì và 1 giải Ba
+ Về giáo viên: 2 Giáo viên đạt giáo viên giỏi huyện.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả nổi bật của học kỳ I năm học 20…. – 20….
– Nhà trường đã duy trì tốt nề nếp dạy và học.
– Duy trì sĩ số 100%, không có học sinh bỏ học.
– Duy trì phổ cập GDTH XMC mức độ 3.
– Thực hiện tốt việc chỉ đạo chuyên môn, tham gia đầy đủ các cuộc thi của ngành và đạt kết quả tốt.
2. Những mặt hạn chế, yếu kém
Công tác bồi dưỡng học sinh có năng khiếu còn hạn chế.
3. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm
Nguyên nhân do nhà trường chưa có các phòng học chức năng nên bố trí phòng học bồi dưỡng các môn học cho các em gặp khó khăn.
Phần IIPHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ HỌC KÌ II NĂM học 20…. – 20….
1. Nhiệm vụ chung
Học kỳ II, năm học 20….-20…., nhà trường phấn thực hiện tốt phong trào thi đua dạy và học. thực hiện tốt sự chỉ đạo của cấp trên và kế hoạch đề ra đầu năm.
– Thực hiện tốt một số nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành và của địa phương.
+ Thực hiện tốt công tác chỉ đạo chuyên môn theo hướng dẫn của cấp trên.
+ Phấn đấu đạt thư viện tiên tiến trong năm 20…..
+ Tăng cường xây dựng đội ngũ giáo viên và CBQL giáo dục.
+ Thực hiện tốt công tác xây dựng CSVC bảo quản và khai thác trang thiết bị hiện có.
+ Thực hiện tốt công tác chính trị tư tưởng, củng cố tổ chức xây dựng Đảng trong trường học
+ Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng, công tác cải cách hành chính, đã được tổ chức triển khai và tập huấn.
+ Thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ trường học.
+ Duy trì 100% sĩ số học sinh, không có học sinh bỏ học.
2. Nhiệm vụ cụ thể.
– Tiếp tục hưởng ứng có hiệu quả các cuộc vận động; đổi mới công tác quản
lí, chỉ đạo, bồi dưỡng giáo viên và CBQL giáo dục; đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lí; chú trọng rèn luyện phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ nhà giáo; chỉ đạo thực hiện dạy học và đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; điều chỉnh nội dung dạy học theo định hướng của Bộ GD&ĐT phù hợp với đối tượng HS; đổi mới PPDH, tăng cường việc tích hợp trong dạy học các môn học; chú trọng giáo dục đạo đức cho học sinh.
– Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy học buổi 2, tăng cường tổ chức dạy học
buổi 2 theo mô hình các nhóm, câu lạc bộ bồi dưỡng năng lực sở trường của HS.
– Duy trì và giữ vững chất lượng PCGDTH XMC mức độ 3; Duy trì giữ vững trường chuẩn Quốc gia mức 1, xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực; tăng cường hiệu quả hoạt động của Thư viện trường học. ; phấn đấu đạt thư viện tiên tiến năm 20…..
– Giáo dục học sinh các kĩ năng sống cơ bản, các biện pháp giữ gìn sức khoẻ. Xây dựng môi trường học tập an toàn, lành mạnh. Đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện, duy trì và phát huy chất lượng các cuộc thi (Thi Vở sạch chữ đẹp; Phụ trách sao tài năng; Hội thi GVG TPT Đội, viết chữ đẹp-kể chuyện theo sách, vẽ tranh,….). Chỉ đạo tổ chức kiểm tra định kì, nghiệm thu chất lượng cuối năm học ở các khối lớp đảm bảo đánh giá đúng thực chất kết quả học tập của học sinh.
– Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn và công tác bồi dưỡng GV. Xây dựng nội dung và triển khai thực hiện bồi dưỡng GV phần kiến thức địa phương; coi trọng công tác tự bồi dưỡng của CBGV. Tiếp tục thực hiện đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp và chuẩn Hiệu trưởng.
* Nhiệm vụ và giải pháp chính
– Tổ chức nhiều các chuyên đề để giáo viên tự học và trao đổi kinh nghiệm.
– Xây dựng tiêu chí về đội ngũ ( Bao gồm quy định về chuẩn nghề, Chuẩn đạo đức, trên chuẩn bằng cấp, tham gia các cuộc thi, việc ứng dụng CNTT.
– Nâng cao nghiệp vụ quản lý, đổi mới cách tư duy, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
– Siết chặt kỷ cương nề nếp cơ quan, tăng cường công tác kiểm tra nội bộ trường.
– Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, tập thể đội ngũ đoàn kết, phát huy dân chủ phê và tự phê bình trong đội ngũ CBGV-NV để đoàn kết và phát triển. Duy trì tốt kỉ cương trong dạy và học, thực hiện đúng quy chế chuyên môn và các quy định của ngành.
– Tạo điều kiện thuận lợi cho các đoàn thể hoạt động. Phối hợp với công đoàn, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường làm tốt công tác giáo dục.
– Tiếp tục thực hiện các nội dung tác thi đua, gắn kiểm tra với thi đua. Động viên khen thưởng kịp thời các cá nhân, tập thể đạt chỉ đạo của chuyên môn tiểu học.
Nơi nhận:
– Phòng GD&ĐT (bộ phận tiểu học);
– Lưu: VT, CM.
HIỆU TRƯỞNG
………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Biểu mẫu giáo dục