1. Cách lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
Người nộp thuế (NNT) phải lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ (HHDC) bán ra trong kỳ tính thuế để làm căn cứ lập Tờ khai thuế GTGT. Bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV bán ra được lập theo mẫu số PL 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
NNT phải kê khai đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê. Trường hợp các chỉ tiêu không có số liệu thì bỏ trống. NNT không được tự ý thay đổi khuôn dạng của mẫu biểu như thêm vào hay cắt bớt hoặc thay đổi vị trí các chỉ tiêu.
NNT thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Bạn đang xem: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
2. Căn cứ để lập bảng kê
– Căn cứ để lập bảng kê là hóa đơn GTGT HHDV bán ra trong kỳ tính thuế, NNT kê khai toàn bộ hóa đơn GTGT đã xuất bán trong kỳ, bao gồm cả các hóa đơn đặc thù như tem vé, hóa đơn điều chỉnh, hóa đơn xuất trả lại hàng.
– Hóa đơn bán ra tháng nào thì kê vào bảng kê hóa đơn GTGT HHDV bán ra tháng đó. Trường hợp trong kỳ tính thuế không phát sinh hàng hóa dịch vụ bán ra thì không phải lập bảng kê thuế GTGT đầu ra.
– Hóa đơn GTGT được ghi vào bảng kê cần phân loại theo nhóm chỉ tiêu HHDV không chịu thuế GTGT, HHDV có thuế suất GTGT 0%, thuế suất 5% và thuế suất 10%.
– Trường hợp trên 1 hóa đơn ghi chung cho nhiểu mặt hàng thì ở cột “Mặt hàng”- Cột (7) có thể ghi 1 số mặt hàng chiếm doanh số chủ yếu của hóa đơn.
– Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dung chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của HHDV bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ.
Ví dụ: Doanh nghiệp A bán 1 máy tính với giá bán chưa có thuế GTGT là 10.000.000 đồng/chiếc, thuế GTGT 10% bằng 1.000.000 đồng/chiếc, nhưng khi bán Doanh nghiệp lại chỉ ghi giá bán là 11.000.000 đồng/chiếc thì thuế GTGT tính trên doanh số bán được xác định bằng 11.000.000 x 10%= 1.100.000 đồng/chiếc.
– Đối với hóa đơn điều chỉnh giảm cho các hóa đơn đã xuất thì ghi số giá trị âm bằng cách để trong ngoặc (…).
3. Cách ghi cụ thể các chỉ tiêu trên Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra:
Dòng chỉ tiêu 1: “HHDV không chịu thuế”:
– Toàn bộ các hóa đơn bán ra trong tháng của HHDV không chịu thuế GTGT ghi vào nhóm này.
– Cột (1): Ghi thứ tự hóa đơn.
– Các cột (2,3,4,5,6,7,10): Ghi theo nội dung của từng hóa đơn.
– Cột (8): Doanh số chưa có thuế: Ghi tổng cộng doanh số chưa có thuế của HHDV không chịu thuế. Số liệu này dùng để ghi vào chỉ tiêu [26] trong Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT.
– Cột (9): Thuế GTGT: Không ghi và bỏ trống.
Dòng chỉ tiêu 2: “HHDV chịu thuế suất GTGT 0%”:
– Toàn bộ hóa đơn GTGT HHDV có thuế suất thuế GTGT 0% của NNT bán ra trong kỳ tính thuế ghi vào trong chỉ tiêu này.
– Các cột (1,2,3,4,5,6,7,10): Ghi theo nội dung tương ứng của từng hóa đơn, tương tự như hướng dẫn ở chỉ tiêu 1.
– Cột (8): Doanh số chưa có thuế: Ghi tổng cộng doanh số chưa có thuế của HHDV loại có thuế suất 0%. Số liệu này dùng để ghi vào chỉ tiêu [29] trong Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT.
– Cột (9): Thuế GTGT: Không ghi và bỏ trống.
Dòng chỉ tiêu 3: “HHDV chịu thuế suất GTGT 5%”:
– Toàn bộ hóa đơn GTGT HHDV có thuế suất thuế GTGT 5% của NNT bán ra trong kỳ tính thuế ghi vào trong chỉ tiêu này.
– Các cột (1,2,3,4,5,6,7,10): Ghi theo nội dung tương ứng của từng hóa đơn, tương tự như hướng dẫn ở chỉ tiêu 1.
– Cột (8): Doanh số chưa có thuế: Ghi tổng cộng doanh số chưa có thuế của HHDV loại có thuế suất 5%. Số liệu này dùng để ghi vào chỉ tiêu [30] trong Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT.
Trường hợp giá bán ghi trên hóa đơn đặc thù là giá đã có thuế GTGT thì căn cứ giá bán có thuế GTGT để tính ra giá bán chưa có thuế GTGT theo công thức:
Doanh số bán chưa có thuế GTGT= Giá bán ghi trên hóa đơn/(1+thuế suất)
– Cột (9): Thuế GTGT: Thuế GTGT của HHDV bán ra Cột (9) = Cột (8) x 5%. Tổng số thuế GTGT của HHDV chịu thuế suất 5% dùng để ghi vào chỉ tiêu [31] trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
Dòng chỉ tiêu 4: “HHDV chịu thuế suất GTGT 10%”:
– Toàn bộ hóa đơn GTGT HHDV có thuế suất thuế GTGT 10% của NNT bán ra trong kỳ tính thuế ghi vào trong chỉ tiêu này.
– Các cột (1,2,3,4,5,6,7,10): Ghi theo nội dung tương ứng của từng hóa đơn, tương tự như hướng dẫn ở chỉ tiêu 1.
– Cột (8): Doanh số chưa có thuế: Ghi tổng cộng doanh số chưa có thuế của HHDV loại có thuế suất 10%. Số liệu này dùng để ghi vào chỉ tiêu [32] trong Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT.
– Cột (9): Thuế GTGT: Thuế GTGT của HHDV bán ra Cột (9) = Cột (8) x 10%. Tổng số thuế GTGT của HHDV chịu thuế suất 10% dùng để ghi vào chỉ tiêu [33] trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
Dòng chỉ tiêu 5: “Hàng hóa dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT”:
Chỉ tiêu này để kê khai hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa dich vụ bán ra nhưng không phải khai thuế GTGT, không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT, áp dụng đối với các trường hợp sau:
+ NNT là đại lý bán hàng hóa, dịch vụ theo hình thức bán đúng giá, hưởng hoa hồng.
+ NNT có hoạt động xuất nhập khẩu ủy thác hàng hóa: Không phải khai thuế GTGT đối với hàng hóa nhận xuất nhập khẩu ủy thác.
Dòng chỉ tiêu: “Tổng doanh thu HHDV bán ra”:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số liệu tại cột (8), dòng tổng số của các loại HHDV không chịu thuế GTGT, HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 0%, 5%, 10%.
Dòng chỉ tiêu: “Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT”:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số liệu tại cột (8), dòng tổng số của các loại: HHDV chịu thuế suất GTGT 0%, 5%, 10%. Tổng doanh thu HHDV bán ra ở chỉ tiêu này dùng để ghi vào Chỉ tiêu [27] trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
Dòng chỉ tiêu: “Tổng thuế GTGT của HHDV bán ra”:
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số liệu tại cột (9), dòng tổng số của các loại HHDV chịu thuế suất GTGT 0%, 5%, 10%. Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ở chỉ tiêu này dùng để ghi vào Chỉ tiêu [28] trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
THPT Ngô Thì Nhậm tài liệu để xem nội dung chi tiết.
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Tổng hợp